Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-18254-14

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Remedica Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Cyprus

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Quốc tế Nam Việt

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Quốc tế Nam Việt

Loại thuốc:

Thuốc trị tăng huyết áp

Hướng dẫn sử dụng

Liều cho người mắc chứng đau thắt ngực:

Viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.

  • Liều duy trì: 6,25 mg đến 25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.

  • Liều tối đa: uống 50 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho người bị suy tim sung huyết:

Viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: 3.125 mg, uống hai lần một ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp, tăng lên mức 6,25 mg, uống hai lần một ngày. Liều dùng sau đó nên được tăng gấp đôi mỗi 2 tuần đến khi đạt mức dung nạp cao nhất.

  • Liều tối đa: 50 mg, uống hai lần một ngày ở bệnh nhân nặng 85 kg trở lên và 25 mg, uống hai lần một ngày ở bệnh nhân nặng 85 kg trở xuống.

Viên nang giải phóng kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 10 mg uống một lần mỗi ngày trong 2 tuần. Nếu dung nạp, tăng liều đến 20 mg, 40 mg, 80 mg và trong ít nhất 2 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị Tăng huyết áp:

Viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.

  • Liều duy trì: 6,25 mg đến 25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn Liều tối đa: 50 mg mỗi ngày.

Viên nang phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần trong vòng 7-14 ngày. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng lên uống 40 mg mỗi ngày một lần, tiếp tục tăng lên 80 mg uống mỗi ngày một lần sau 7 – 14 ngày.

  • Liều tối đa: dùng 80 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho người bị loạn tâm thất trái:

Viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: 6,25 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn( có thể dùng liều khởi đầu 3,25 mg, uống hai lần/ngày cho bệnh nhân không thể chịu đựng được liều lượng ban đầu).

 Trẻ em 

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Carvedilol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang phóng thích kéo dài, thuốc uống: 10 mg, 20 mg, 40 mg, 80 mg.

  • Viên nén, thuốc uống: 3.125 mg, 6.25 mg, 12.5 mg, 25 mg.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III - IV).

  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).

  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ - thất độ II hoặc độ III

  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khát cùng cực, đi tiểu thường xuyên, đói cùng cực, yếu ớt, mờ mắt, mệt mỏi, lâng lâng, hoa mắt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, thay đổi thị lực, đau khớp, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ho, khô mắt, tê, rát hay ngứa ran ở tay hoặc chân, ngất xỉu, khó thở, tăng cân, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở và khó nuốt. Carvedilol có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Sử dụng thận trọng Carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với Digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin vì dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị chậm lại.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.

Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.

Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.

Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ Carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.

Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.

Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng Carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp Carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của Carvedilol ở trẻ em.

Phụ nữ có thai: Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc sinh. Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose - máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng Carvedilol.

Bà mẹ cho con bú: Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: nhịp tim chậm, hoa mắt, ngất xỉu, khó thở, nôn, mất ý thức, co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Giảm tác dụng

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của Carvedilol tới 70%.

  • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, Barbiturat, muối Calci, Cholestyramin, Colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, Penicilin (Ampicilin), Salicylat, và Sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.

Tăng tác dụng

  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - Calci, Digoxin.

  • Tương tác của Carvedilol với Clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.

  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của Carvedilol.

  • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của Carvedilol bao gồm Quinidin, Fluoxetin, Paroxetin, và Propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.

  • Carvedilol làm tăng nồng độ Digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.