Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-11117-10

Đóng gói:

Hộp 1 tuýp 10g

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Olic (Thailand) Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Thailand

Công ty đăng ký:

Janssen Cilag Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Janssen Cilag Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc chống nấm

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng: 
Nhiễm Candida miệng-hầu:

  • Người lớn, trẻ em ≥ 2t.: 2.5 mL (nửa muỗng lường) x 4 lần/ngày.

  • Trẻ nhỏ 4-24 tháng tuổi: 1.25 mL (1/4 muỗng lường) x 4 lần/ngày.

  • Dùng ngón tay quấn gạc, rơ thuốc vào khoang miệng.

  • Giữ thuốc trong miệng càng lâu càng tốt.

  • Tiếp tục ít nhất 1 tuần sau khi hết triệu chứng.

Nhiễm Candida dạ dày-ruột:

  • Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ (≥ 4 tháng tuổi), trẻ em và người lớn mà nuốt thuốc viên gặp khó khăn.

  • Liều 20 mg/kg/ngày, chia 4 lần.

  • Không vượt quá 250 mg (10 mL gel), 4 lần mỗi ngày.

  • Tiếp tục trị liệu ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.

Cách dùng: Thìa đong thuốc được cung cấp tương đương 124mg mỗi 5mL.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Chống nấm loại Imidazol

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Kem: 2%; mỡ: 2%; bột: 2%; thuốc xức: 2%; gel rà miệng: 2%; viên nén: 250 mg, 125 mg; viên đặt âm đạo: 100 mg, 200 mg; viên nang: 1200 mg; dung dịch tiêm: 200 mg/10 ml (được hòa trong 200 ml Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5%) để truyền tĩnh mạch.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Miconazol là thuốc Imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp Ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.

Khi dùng ngoài, Miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.

Khi dùng đường uống, Miconazol hấp thụ không hoàn toàn, khả dụng sinh học vào khoảng 25 - 30%. Sau khi uống liều 1g, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau 4 giờ là 1 microgam/lít. Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có từ 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Khi dùng đường tĩnh mạch, truyền với liều cao hơn 9 mg/kg thể trọng, nồng độ huyết tương đạt cao hơn 1 microgam/1 ml. Có một tỷ lệ cao các nấm nhạy cảm với Miconazol được ức chế bởi những nồng độ huyết tương 2 microgam/ml hoặc ít hơn. Sự chuyển hóa của Miconazol theo đường truyền tĩnh mạch qua 3 giai đoạn: Nửa đời giai đoạn đầu khoảng 0,4 giờ, giai đoạn giữa 2,5 giờ và nửa đời thải trừ kéo dài khoảng 24 giờ. Trong máu có khoảng 90% Miconazol gắn với Protein huyết tương và được chuyển hóa ở gan thành các chất không còn tác dụng. Có từ 10 - 20% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Miconazol

  • Người mang thai.

  • Người có tổn thương gan.

  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

  • Phối hợp với Warfarin, Astemizol, Cisaprid.

Tác dụng phụ

Miconazole có thể gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nóng, ngứa, kích ứng da hoặc âm đạo. đua bụng, cảm sốt, âm đạo tiết dịch có mùi hôi.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn.

Khi tiêm truyền: Mỗi liều phải pha loãng với ít nhất 200 ml dịch truyền để có nồng độ 1 mg/ml, tốc độ truyền chậm 100 mg mỗi giờ để giảm thiểu độc tính đối với tim phổi. Cần kiểm tra đều đặn Hematocrit, huyết sắc tố, điện giải huyết, lipid huyết.

Kem bôi âm đạo và viên đặt âm đạo chứa Miconazol có thể tương tác với các sản phẩm latex (màng ngăn tránh thụ thai và túi cao su).

Nếu có thể nên tránh sử dụng cho người mang thai.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều có thêt xử trí bằng cách: rửa dạ dày, sau đó điều trị các triệu chứng.

Bảo quản

Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Tương tác

Kích hoạt tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống (Cumarin và Warfarin), cụ thể dùng Miconazol đường tĩnh mạch, đường uống, gel thoa miệng đều có thể gây xuất huyết trầm trọng do làm tăng dạng tự do tuần hoàn trong máu và ức chế chuyển hóa Warfarin.

Với Astemizol, Cisaprid hoặc Terfenadin: Tăng nguy cơ gây nhịp nhanh thất, rung thất.

Với Phenytoin: Tăng hàm lượng Phenytoin trong huyết tương đến mức gây độc do ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan.

Với Sulfamid hạ đường huyết: Tăng tác dụng hạ đường huyết, gây hạ đường huyết trầm trọng thậm chí hôn mê.

Carbamazepin: Dùng đồng thời với Miconazol có thể gây tác dụng phụ.