Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-20024-13

Đóng gói:

Hộp 12 gói x 2,5g

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3

Hướng dẫn sử dụng

Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 14mg/ kg, tăng tới liều tối đa là 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày cho bệnh nhiễm trùng da. Dạng bột pha hỗn dịch có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều cụ thể cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

  • Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút, liều tối đa là 300mg, 1 lần/ ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Cefdinir, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefdinir hoặc bất kỳ kháng sinh Cephalosporin nào như Cefaclor (Ceclor) hoặc Cphalexin (KEFLEX), Penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là Probenecid (Benemid, Probalan) và các vitamin. Lưu ý rằng các thuốc kháng a-xít có chứa magiê hay nhôm và các sản phẩm có chứa sắt làm giảm tác dụng của Cefdinir, hãy sử dụng Cefdinir 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng a-xít hoặc các sản phẩm chứa sắt. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ < 6 tháng tuổi.

  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thuốc kháng a-xít (chứa nhôm hoặc Magiê): Dùng đồng thời các thuốc này với Cefdinir làm giảm hấp thu Cefdinir. Nên dùng thuốc kháng a-xít 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.

Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời Probenecid với Cefdinir dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefdinir.

Các sản phẩm bổ sung sắt làm giảm sinh khả dụng của Cefdinir khi dùng đồng thời. Nếu các sản phẩm bổ sung sắt được yêu cầu sử dụng trong quá trình điều trị với Cefdinir, cần uống Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.

Cefdinir cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm Ketones trong nước tiểu.