Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-17332-13Đóng gói:
Hộp 10 ống 2mlTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Farmak JSCQuốc gia sản xuất:
UkraineCông ty đăng ký:
Công ty TNHH Đại BắcQuốc gia đăng ký:
Công ty TNHH Đại BắcLoại thuốc:
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng – Cách dùng
- Đường dùng: Truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ không quá 80 giọt/phút. Không được tiêm dưới da, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Liều dùng: Liều ban đầu hàng ngày với người lớn là 20mg vinpocetine (2 ống) trong 500 -1000ml dung dịch tiêm truyền. Nếu cần thiết và đáp ứng tốt, lặp lại (2-3 lần/ngày) tốc độ truyền chậm, tăng liều từ từ trong 3-4 ngày cho đến liều tối đa 1mg/kg/ngày. Khoảng cách giữa các đợt điều trị là 10-14 ngày, liều trung bình hàng ngày 50mg/70kg cân nặng (5 ống trong 500ml dung dịch truyền). Trên bệnh nhân bị bệnh gan và thận, có thể dùng liều tương tự. Sau đợt điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường tiếp tục dùng vipocetine viên.Theo qui định chuẩn bị dung dịch truyền, 0.9% dung dịch NaCl hoặc glucose chứa trong dung dịch (Salzol, Ringer’s, Rindex, Rheomacrodex) có thể dùng. Dung dịch Vinpocetine được dùng trong vòng 3 giờ sau khi phẫu thuật.