Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-11036-10

Đóng gói:

Hộp 10 gói x 1g thuốc bột pha hỗn dịch uống

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Loại thuốc:

Thuốc điều trị rối loạn cương dương

Hướng dẫn sử dụng

  • Uống thuốc 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

  • Người lớn: Liều thông thường là 50 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh. Liều tối đa khuyên dùng là 100 mg/ngày.

  • Người trên 65 tuổi: Liều khởi đầu 25 mg.

  • Người suy gan: Liều khởi đầu 25 mg.

  • Người suy thận: Liều khởi đầu 25 mg ở những người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

  • Người đang dùng các thuốc khác: Liều khởi đầu không quá 25 mg/ngày nếu đang dùng sildenafil với thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4; Không dùng quá 25 mg mỗi 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; Liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc ở bệnh nhân được ổn định với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không sử dụng Sildenafil nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Sildenafil.

  • Bạn có bệnh tắc phổ iVeno(PVOD).

  • Bạn đang dùng Nitrat (Isosorbide, Nitroglycerin) dưới mọi hình thức (viên thuốc, viên nang, thuốc xịt, vá, thuốc mỡ) hoặc Nitroprusside.

  • Bạn dùng một loại thuốc có chứa Sildenafil, một thuốc ức chế PDE5 (Tadalafil, Vardenafil), hoặc Ritonavir.

  • Bạn sử dụng các loại thuốc "Poppers" nhất định (Amilic Nitrat hoặc Nitrit, Nitrat Butyl hay Nitrit).

Tác dụng phụ

Sildenafil có thể gây ra tác dụng phụ như: đau đầu, ợ nóng, tiêu chảy, chảy máu cam, rối loạn giấc ngủ, tê, rát hoặc ngứa ran ở tay, bàn tay, bàn chân, hoặc cẳng chân, đau cơ, có vấn đề về tầm nhìn, nhạy cảm với ánh sáng. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn như: đột ngột mất thị lực nghiêm trọng, mờ mắt, ù tai, giảm hoặc mất thính giác đột ngột, chóng mặt, đầu lâng lâng, ngất xỉu, tức ngực, khó thở, dương vật cương cứng, đau đớn kéo dài hơn 4 giờ, ngứa hoặc nóng rát khi tiểu, phát ban.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với Sildenafil. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là các điều kiện y tế sau:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt.

  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.

  • Bạn có tiền sử dương vật cương cứng kéo dài trong 4 giờ, dương vật cương cứng đau nhức.

  • Dương vật bị biến dạng (xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie), các vấn đề tế bào máu nhất định (ví dụ: bệnh bạch cầu, đau tủy, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm), hoặc bất kỳ điều gì có thể làm tăng nguy cơ của một cương cứng kéo dài hoặc đau (Priapism).

  • Bạn có tiền sử các vấn đề về mắt (thoái hóa điểm vàng, bệnh thần kinh thị giác, viêm võng mạc sắc tố, mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt) hoặc các vấn đề thính giác (ù tai, giảm thính lực, giảm thính lực).

  • Bạn bị mất nước hoặc có tiền sử bệnh gan hoặc vấn đề về thận, huyết áp cao hoặc thấp, đột quỵ, viêm loét, chảy máu, bệnh tim (hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực, nhịp tim không đều, đau tim, suy tim), các vấn đề mạch máu , hoặc các vấn đề hệ thống thần kinh.

  • Bạn bị tăng huyết áp động mạch phổi gây ra bởi bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

  • Bạn đang dùng Bosentan hoặc thuốc cho rối loạn chức năng cương dương (ED).

Quá liều

Khi có dấu hiệu quá liều, cần gọi ngay tới Trung tâm Cấp cứu y tế 115.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Bảo quản thuốc ở dạng lỏng trong tủ lạnh nhưng không được làm đông chúng. Không sử dụng thuốc dạng lỏng khi đã bảo quản quá 30 ngày.

Tương tác

Một số thuốc thể tương tác với Sildenafil. Hãy cho chuyên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Thuốc chẹn alpha (Doxazosin), thuốc trị cao huyết áp, nitrat (Isosorbide, Nitroglycerin), hoặc Nitroprusside vì tụt huyết áp trầm trọng, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và có thể xảy ra.

  • Thuốc kháng nấm nhóm Azole (Itraconazole, Ketoconazole), thuốc ức chế HIV Protease H2 đối kháng (Cimetidine), (Ritonavir, Saquinavir), kháng sinh nhóm Macrolid (Erythromycin), hoặc Telithromycin vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Sildenafil.

  • Barbiturate (Phenobarbital), Bosentan, Carbamazepine, Efavirenz, Nevirapine, Phenytoin, Rifabutin, Rifampin bởi vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Sildenafil.

Sildenafil có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.