Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-12839-11

Đóng gói:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Amtec Healthcare Pvt., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Amtec Healthcare Pvt., Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc ức chế men chuyển (ACE)

Hướng dẫn sử dụng

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg, 1 lần/ ngày. Liều thông thường là 2,5 - 20mg/ ngày, chia làm 1-2 liều. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc những người bị giảm chức năng thận cần giảm liều.

  • Suy tim: Liều ban đầu là 1,25-2,5mg x 2 lần/ ngày, sau đó tăng liều đến 10mg, chia 1 - 2 lần/ ngày.

  • Ngăn ngừa các cơn đau tim và đột quỵ: liều 2,5-10mg, 1 lần/ ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACE) nào khác.

Tác dụng phụ

Đau đầu, chóng mặt, ho, đau dạ dày, nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt.

Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, choáng váng, ngất xỉu.

Ramipril có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Ramipril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Ramipril, Benazepril (Lotensin), Captopril (Capoten), Enalapril (Vasotec), Fosinopril (Monopril), Lisinopril (Prinivil, Zestril), Moexipril (Univasc), Perindopril (Aceon), Quinapril (Accupril), Trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường (đường trong máu cao) và đang dùng Aliskiren (Tekturna trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT). Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận; lupus; xơ cứng bì; bệnh tiểu đường hoặc phù mạch. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Ramipril.

  • Người cao tuổi, người có chức năng thận kém: cần giảm liều.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng thuốc Ramipril.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: choáng váng, ngất xỉu.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Sử dụng ramipril kết hợp với bổ sung kali, muối thay thế hoặc thuốc lợi tiểu [ví dụ: Spironolactone (Aldactone)] làm tăng kali trong máu.

  • Tăng Lithium (ESKALITH, Lithobid) khi sử dụng kết hợp Ramipril với Lithium.

  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như Ibuprofen (Advil, Advil/Motrin cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever,...), Indomethacin (Indocin, Indocin - SR) và Naproxen ( Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của Ramipril.