Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15955-12

Đóng gói:

Hộp 5x3 vỉ PVC/Aluminum x 10 viên

Tiêu chuẩn:

USP

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Elder Pharmaceuticals Limited

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

LBS Laboratories Ltd. Part

Quốc gia đăng ký:

LBS Laboratories Ltd. Part

Loại thuốc:

Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội tiết tố

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (10mg) 1 lần/ngày hay 2 muỗng cà phê (10ml) xirô Loratadine mỗi ngày. 
Trẻ em 2-12 tuổi: 

  • Cân nặng > 30 kg: 10ml (10mg = 2 muỗng cà phê) xirô Loratadine mỗi ngày. 

  • Cân nặng < 30 kg: 5ml (5mg =1 muỗng cà phê) xirô Loratadine mỗi ngày. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mang thai.

  • Ðang có hoặc có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối tắc mạch hoặc đột quỵ, suy tim.

  • Suy gan hoặc bệnh gan tiến triển.

  • Có hoặc nghi có u ác tính ở vú hoặc ở cơ quan sinh dục, trừ khi dùng để điều trị đỡ tạm thời ở một số người bệnh chọn lọc.

  • Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.

  • Không dùng Medroxyprogesteron để điều trị chảy máu tử cung - âm đạo khi chưa xác định rõ nguyên nhân.

  • Sảy thai không hoàn toàn.

  • Dùng làm test chẩn đoán thai.

  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tăng cân.

  • Máu: Giảm HDL - Cholesterol và tăng LDL.

  • Thần kinh: Trầm cảm, giảm tình dục.

  • Nội tiết: Chứng to vú đàn ông.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Niệu - dục: Vô kinh, vô sinh (kéo dài tới 18 tháng sau ngừng thuốc), kinh nguyệt không đều và chảy máu giữa vòng kinh (rất hay gặp trong 3 tháng đầu dùng thuốc theo đường tiêm).

Ít gặp: Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

Khi dùng liều cao để điều trị ung thư phụ thuộc Hormon:

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Tăng cân, phù, mặt trăng rằm.

    • Thần kinh: Ðổ mồ hôi, run.

    • Khác: Ðau tại chỗ tiêm.

  • Ít gặp:

    • Niệu - dục: Chảy máu âm đạo.

    • Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi điều trị phải thăm khám thực thể kỹ lưỡng, đặc biệt vú, các cơ quan sinh dục và làm phiến đồ Papanicolaou cổ tử cung. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử trầm cảm, đái tháo đường hoặc các bệnh nặng lên do giữ nước (ví dụ động kinh, migren, hen, rối loạn chức năng tim hoặc thận): Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh và phải ngừng thuốc nếu tình trạng bệnh xấu đi.

Không được dùng Medroxyprogesteron để phòng sảy thai hay để điều trị dọa sảy thai. Không nên dùng Medroxyprogesteron cho người mang thai. Các Progestogen có thể ảnh hưởng xấu lên thai trong 4 tháng đầu. Dùng Progestogen liều cao trong thời gian mang thai có thể gây nam hóa cơ quan sinh dục ngoài ở thai nhi nữ (phì đại âm vật hoặc gây khít các môi tạo thành bìu). Ðiều này chủ yếu xảy ra trong thời kỳ phát triển cơ quan sinh dục ngoài (8 - 12 tuần sau khi thụ thai). Dùng Progestogen trong thời kỳ mang thai còn có thể gây dị dạng bẩm sinh và nhẹ cân ở trẻ sơ sinh.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi Trung tâm Cấp cứu Y tế 115 ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các thuốc ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan làm giảm tác dụng tránh thai của các Progestogen theo đường tiêm; do đó khoảng cách giữa các lần tiêm Medroxyprogesteron Acetat phải rút ngắn từ 12 tuần xuống còn 10 tuần. Aminoglutethimid làm giảm đáng kể nồng độ Medroxyprogesteron trong huyết thanh; do đó phải tăng liều lên gấp đôi để điều chỉnh cho phù hợp với tương tác này. Medroxyprogesteron Acetat ảnh hưởng đến chuyển hóa của Tamoxifen.