Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-12471-11

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Gujarat Liqui Pharmacaps (P) Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Gujarat Liqui Pharmacaps (P) Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Gujarat Liqui Pharmacaps (P) Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc ho

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Trẻ em: Dưới 2 tuổi không dùng:

  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 2,5 - 5 mg, 4 giờ/lần, hoặc 7,5 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.

  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Uống 5 - 10 mg, 4 giờ/lần, hoặc 15 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 - 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.

  • Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.

  • Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Giảm ho

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Viên để nhai: 15 mg; nang: 15 mg, 30 mg; viên hình thoi: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg; siro: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml siro; dịch treo: 30 mg/5 ml; dung dịch để uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.

Ghi chú: Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, Dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, Pseudoephedrin, Clorpheniramin, Guaifenesin, Phenylpropanolamin,...

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc

  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.

  • Trẻ em dưới hai tuổi.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt

    • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh

    • Tiêu hóa: Buồn nôn

    • Da: Ðỏ bừng

  • Ít gặp: Da: Nổi mày đay.

  • Hiếm gặp:

    • Da: Ngoại ban

    • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa 

    • Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

Cách xử trí

Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng Naloxon liều 2 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.

Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

  • Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

  • Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ mang thai: Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa Ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có Dextromethorphan.

Thời kỳ cho con bú: Tránh dùng các chế phẩm phối hợp Dextromethorphan với Ethanol cho người cho con bú.

Quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Ðiều trị: Hỗ trợ, dùng Naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.

  • Quinidin ức chế Cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.