Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-4523-00

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc trị loạn nhịp tim

Hướng dẫn sử dụng

Chỉ dùng cho người lớn: 2 - 4 viên/ngày, chia nhiều lần, duy trì: 1 viên/ngày, chia 1 - 2 lần.

Liều tấn công: 2 - 4 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Duy trì: 1 viên/ngày chia 1 - 2 lần. Suy thận: giảm liều bằng cách chia liều thông thường của digoxin cho nồng độ creatinin máu (tính theo mg/100ml)

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:.

Thuốc chống loạn nhịp, Glycosid trợ tim

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Thuốc uống: Nang chứa dịch lỏng: 50 microgam, 100 microgam, 200 microgam.

  • Cồn ngọt: 50 microgam/ml (60 ml).

  • Viên nén: 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam.

  • Thuốc tiêm: 100 microgam/ml (1 ml), 250 microgam/ml (2 ml).

Chống chỉ định

Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ - thất độ hai; loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff - Parkinson - White; bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng). Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ÐTÐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.

Tác dụng phụ

5 - 30% người bệnh dùng Digoxin có tác dụng phụ. Những tác dụng phụ này do quá liều hoặc do kết quả của mất cân bằng điện giải ở người bệnh. Nồng độ thay đổi của Kali, Calci và Magnesi trong máu làm thay đổi tính nhạy cảm với tác dụng phụ ở người bệnh; thay đổi cân bằng acid/base cũng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ - thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ - thất

    • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng Kali huyết với ngộ độc cấp

    • Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy

    • Thần kinh - cơ và xương: Ðau dây thần kinh

    • Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.

Cách xử trí:

  • Với những tác dụng phụ điện sinh lý thường gặp, chỉ cần điều chỉnh liều và theo dõi bằng biện pháp thích hợp. Nhịp xoang chậm, ngừng xoang, hoặc blốc và chậm dẫn truyền nhĩ - thất độ hai hoặc độ ba thường đáp ứng với Atropin, mặc dù cần tạo nhịp thất tạm thời.

  • Hiện nay có một thuốc giải độc hữu hiệu khi bị ngộ độc Digoxin hoặc Digitoxin dưới dạng miễn dịch trị liệu kháng Digoxin. Kết quả thử nghiệm trên người lớn và trẻ em đã xác định hiệu lực và độ an toàn của liệu pháp với thuốc kháng Digoxin Fab trong điều trị ngộ độc Digoxin đe doạ tính mạng, gồm cả những trường hợp uống lượng lớn thuốc để tự vẫn (xin xem thêm "Quá liều và xử trí").

Lưu ý

1. Thận trọng:

Nguy cơ cao tác dụng có hại về tim ở người có nhịp tim chậm nhiều, hậu quả của nhịp nút xoang, nhịp tim nhanh nhĩ hoặc rung và cuồng động nhĩ. Ở người có nhồi máu cơ tim cấp tính, nguy cơ tác dụng phụ tim cũng tăng lên, nhưng thường có nhu cầu cao về Digitalis. Với người suy giảm chức năng thận và người thiểu năng tuyến giáp, cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ. Tính nhạy cảm với tác dụng phụ tăng lên ở người có giảm Kali huyết, tăng Calci huyết và người cao tuổi.

Thời kỳ mang thai: Không có tư liệu về nguy cơ gây độc hại đối với thai, mặc dù Digitalis đã được dùng từ lâu. Việc sử dụng được coi là an toàn, và khi cần cải thiện tuần hoàn, có thể dùng Digitalis ở người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Digoxin được phân bố vào sữa người, nhưng với liều điều trị bình thường không chắc có nguy cơ tác dụng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

Quá liều

Ðiều trị quá liều: Ngừng Digoxin (thường chỉ cần ngừng Digoxin nếu các triệu chứng không nghiêm trọng); dùng than hoạt, Cholestyramin, hoặc Colestipol để thúc đẩy thanh thải Glycosid; dùng muối Kali nếu có giảm Kali - huyết và giảm chức năng thận, nhưng không dùng nếu có tăng Kali - huyết hoặc blốc tim hoàn toàn, trừ phi những triệu chứng này có liên quan với nhịp tim nhanh trên thất. Những thuốc khác dùng điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin là Iidocain, Procainamid, Propranolol, và Phenytoin. Tạo nhịp thất có thể tạm thời có tác dụng tốt trong trường hợp blốc tim nặng. Dùng một tác nhân Chelat (ví dụ, EDTA), có tác dụng gắn kết Calci, để điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin, do giảm Kali huyết, hoặc tăng Calci huyết.

Khi quá liều Digoxin đe dọa tính mạng, tiêm tĩnh mạch thuốc Fab miễn dịch kháng Digoxin (từ cừu). Một lọ chứa 40 mg Fab miễn dịch với Digoxin (từ cừu) có thể gắn kết khoảng 0,6 mg Digoxin.

Bảo quản

  • Bảo quản chế phẩm Digoxin ở nhiệt độ 15 - 25 độ C và tránh ánh sáng.

  • Dung dịch pha loãng Digoxin phải được dùng ngay.

Tương tác

Những thuốc sau đây gây nhiều tương tác nên cần phải hiệu chỉnh liều: Amiodaron, Diclosporin, Indomethacin, Itraconazol, Calci, Quinin, Quinidin, Cholestyramin, thuốc lợi tiểu quai, Propafenon, Spironolacton, thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc lợi tiểu giống Thiazid, hormon tuyến giáp, Verapamil.