Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-13607-10

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

48 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Loại thuốc:

Thuốc kháng Histamin

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

  • Say tàu xe: 

Người lớn: 50 - 100 mg uống nửa giờ trước khi đi, sau đó 50 mg/4 giờ. 
Trẻ 8 - 15 tuổi: 25 - 50 mg. 
Trẻ 2 - 7 tuổi: 12,5 - 25 mg. 

  • Nôn và buồn nôn: 

Người lớn: 50 - 100 mg. 
Trẻ em: giảm liều theo tuổi như trên.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định vói các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc và các bệnh nhan dưới 2 tuổi (trừ khi có chỉ định của bác sĩ).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Buồn ngủ, phấn khích hoặc hiếu động thái quá (đặc biệt là ở trẻ em), đau đầu, tình trạng chóng mặt mới hoặc xấu đi, mờ mắt, ù tai, khô miệng, mũi hoặc họng, vấn đề với sự phối hợp, ngất xỉu, hoa mắt, buồn nôn.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp các triệu chứng nhịp tim đập nhanh hoặc không đều, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Nếu bạn thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Dimenhydrinate.

Dimenhydrinate có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe, vận hành máy móc, hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm tiềm tàng cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Tránh đồ uống có cồn hoặc các sản phẩm có chứa cồn trong khi dùng Dimenhydrinate. Rượu có thể làm cho các tác dụng phụ từ Dimenhydrinate tồi tệ hơn.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Đồng tử giãn, khuôn mặt đỏ ửng, buồn ngủ quá mức, kích thích hoặc hiếu động thái quá, ảo giác, nhầm lẫn, khó nói hoặc nuốt, đứng không vững, co giật, hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian).

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các loại thuốc có thể tương tác với Dimenhydrinate: Kháng sinh Aminoglycoside như Amikacin (Amikin), Gentamicin (Garamycin), Kanamycin (Kantrex), Neomycin (Neo- Rx, Neo- Fradin), Netilmicin (Netilmicin), Paromomycin (Humatin) , Streptomycin, và Tobramycin (Tobi, Nebcin), thuốc chống trầm cảm như Amitriptyline (Elavil), Amoxapin (ASENDIN), Clomipramine (Anafranil), Desipramine (Norpramin), Doxepin (Adapin, Sinequan), Imipramine (Tofranil), Nortriptyline (Aventyl, Pamelor), Protriptyline (Vivactil), và Trimipramine ( Surmontil), thuốc kháng Histamine như Diphenhydramine, thuốc ho và cảm lạnh, Ipratropium (Atrovent), thuốc điều trị lo âu, bệnh đại tràng kích thích, bệnh tâm thần, bệnh Parkinson, co giật, viêm loét, hoặc các vấn đề tiết niệu, thuốc an thần, thuốc ngủ.

Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ.