Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14875-11

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên nén giải phóng có kiểm soát

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH dược phẩm Vellpharm Việt Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Vellpharm Việt Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Vellpharm Việt Nam

Loại thuốc:

Thuốc kháng Cholinergic

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

  • Thuốc uống, nên ngừng từng đợt để theo dõi xem có cần phải tiếp tục dùng thuốc không để giảm thiểu khả năng kháng thuốc. Viên giải phóng chậm không được nhai, nghiền hoặc làm vỡ mà phải nuốt nguyên cả viên, uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Vỏ thuốc không tiêu, sẽ thải qua phân.

Liều lượng

Viên thường

  • Người lớn là 2,5-5mg x 2-3 lần/ngày, có thể tăng lên tối đa 4 lần/ngày khi cần thiết.

  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2,5-3mg x 2 lần/ngày, sau đó có thể tăng tới 5mg/lần x 2 lần/ngày tuỳ theo đáp ứng và dung nạp.

Dạng chế phẩm tác dụng chậm.

  • Người lớn: Liều khởi đầu 5mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh, có thể tăng thêm 5mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, liều tối đa 30mg/ngày.

  • Trẻ em >5 tuổi: Thuốc được dùng điều trị những rối loạn ở bàng quang do thần kinh và đái dầm. Liều khởi đầu 2,5-3mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng lên 5mg x 2-3 lần/ngày tùy theo đáp ứng của trẻ. Để điều trị đái dầm ban đêm (nên dùng cho trẻ trên 7 tuổi), liều cuối cùng thường dùng trước khi đi ngủ.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân mắc Glôcôm góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp; bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí đái; nhược cơ; tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc. Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột. Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định. Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc. Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Tác dụng phụ

Khô miệng, mờ mắt, khô mắt, mũi hoặc da, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, ợ nóng, đầy hơi, thay đổi vị giác, đau đầu, chóng mặt, yếu ớt, nhầm lẫn, buồn ngủ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, căng thẳng, nóng bừng. Sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau lưng hoặc đau khớp, phát ban, nổi mề đay. Sưng mắt, mặt, môi, lưỡi hoặc họng, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, đi tiểu thường xuyên, mót tiểu hoặc tiểu đau, nhịp tim nhanh hoặc không đều, đánh trống ngực.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Dùng thuốc khi thời tiết nóng có thể gây say nóng. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bị tiêu chảy, người có bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim xung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa Porphyrin. Liều cao Oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết. Thận trọng khi dùng viên Oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.

  • Phụ nữ có thai: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Oxybutynin cho phụ nữ cho con bú.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Oxybutynin đã được chứng minh ở bệnh nhi từ 5 tuổi trở lên.

  • Người cao tuổi: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn 2,5mg x 2-3 lần/ngày cho người già yếu do kéo dài thời gian bán thải từ 2-3 giờ đến 5 giờ. Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm bồn chồn, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, cáu gắt, co giật, nhầm lẫn, ảo giác, nóng bừng, sốt, nhịp tim không đều, nôn, tiểu khó, thở chậm hoặc khó thở, không có khả năng di chuyển, hôn mê, mất trí nhớ, lo lắng, giãn đồng tử, da khô. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Việc sử dụng đồng thời Oxybutynin với các thuốc kháng Cholinergic khác có thể làm tăng tác dụng của thuốc và tăng mức độ của các phản ứng phụ như khô miệng, táo bón, ngủ gà.

  • Chất ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nồng độ Oxybutynin trong huyết tương.