Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VNB-2151-04

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 4 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc diệt giun sán

Hướng dẫn sử dụng

Sán máng: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 - 6 giờ trong cùng ngày (liều có thể là 40mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).

Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini: Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75mg/kg/ngày chia 3 lần (có thể 40- 50mg/kg/ngày, uống 1 lần).

Sán lá khác: Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai: 75mg/kg/ngày, chia 3 lần, cho cả người lớn và trẻ em.

  • Nanophyetus salmincola: 60mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.

  • Fasciola hepatica: 25mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 5 - 8 ngày.

  • Paragonimus westermani: 25mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 - 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.

  • P. uterobilateralis: 25mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 2 ngày.

Sán dây: Giai đoạn trưởng thành và ở trong ruột, sán cá, sán bò, sán chó, sán lợn: 5 - 10mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.

Sán Hymenolepis nana: 25mg/kg/lần, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.

Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô: Ðiều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn: 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.

Ðối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não: 50mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 - 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).

Praziquantel thường được uống trong bữa ăn. Thuốc không được nhai nhưng có thể bẻ làm 2 hoặc 4 để dùng cho từng người bệnh. Ðể giảm nguy cơ gây tác dụng có hại trên hệ thần kinh có thể dùng phối hợp Praziquantel với Dexamethazon 6 - 24mg/ngày hoặc Prednisolon 30 - 60 mg/ngày ở những người bệnh mắc ấu trùng sán lợn ở não.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc, bệnh gạo sán trong mắt, bệnh gạo sán tủy sống.

Tác dụng phụ

Cảm thấy không khỏe, đau đầu, hoa mắt, đau bụng, buồn nôn, sốt, ngứa, nổi mề đay. Praziquantel có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ sau khi uống Praziquantel vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Cũng cần thận trọng với những người bệnh có tiền sử co giật.

  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu chưa được tiến hành trên người. Tuy nhiên, Praziquantel có thể gây sẩy thai ở chuột với liều gấp 3 lần liều dùng cho người. Vì vậy thuốc không được dùng cho người mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Praziquantel tiết vào sữa mẹ. Người mẹ phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc và 72 giờ sau liều cuối cùng. Trong thời gian này, sữa phải được vắt và bỏ đi.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Carbamazepin hoặc Phenytoin có thể làm giảm đáng kể nồng độ Praziquantel trong huyết tương.