Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21501-14

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ (nhôm/nhôm) x 10 viên, hộp 3 vỉ (nhôm/PVC) x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Loại thuốc:

Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II tuýp 1

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng :

  • Tăng huyết áp:  Liều khuyến cáo là 80 mg hoặc 160 mg, uống 1 lần/ngày. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể tăng lên tối đa 320 mg/ngày.

  • Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh đến liều 160 mg x 2 lần/ngày hoặc tới liều tối đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần).

Lưu ý:

  • Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Hiệu quả hạ huyết áp có thể đạt được trong vòng 2 – 4 tuần. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác.

  •  Không cần điều chỉnh liều ở người già.

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin (ClCr) trên 10 mL/phút.

  •  Suy gan: Không nên vượt quá liều 80 mg ở người suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật.

  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Valsartan.

Tác dụng phụ

Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi quá mức, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau lưng, đau khớp, nhìn mờ, ho, phát ban. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Khàn tiếng, khó thở hoặc nuốt, tăng cân không rõ nguyên nhân. Valsartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Valsartan, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là bệnh gan, tình trạng mất nước, rối loạn điện giải. Thuốc có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn vì có thể làm tăng nồng độ Kali. Trước khi sử dụng thuốc bổ sung Kali hoặc muối thay thế có chứa Kali, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai do có nguy cơ gây hại cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Kết hợp Valsartan với thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến tăng Kali máu, ở những bệnh nhân suy tim, sự kết hợp này làm tăng Creatinine huyết thanh.

  • Kết hợp Valsartan với các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những người được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.

  • Aspirin và các NSAID khác như Ibuprofen (Advil, Advil/Motrin dùng cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever), Indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và Naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của Valsartan.