Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-20707-14

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Loại thuốc:

Thuốc đối kháng thụ thể Leukotrien (LTRAs)

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng cho người lớn:

Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:

Bạn uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.

Liều dùng cho trẻ em:

Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;

  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho  dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;

  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.

  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị  viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;

  • Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Tác dụng phụ

Montelukast có thể gây tác dụng phụ như: đau đầu, chóng mặt, ợ nóng, đau dạ dày, mệt mỏi.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp các triệu chứng sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở hoặc nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, ngứa, phát ban, nổi mề đay, sốt, triệu chứng giống cúm, tê ở cánh tay hoặc cẳng chân, đau và sưng ở các xoang.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn gặp bất kì trình trạng y tế nào, đặc biệt là các tình trạng sau:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hăặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt

  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác

  • Bạn có vấn đề về gan, bạn đang sử dụng rượu

  • Bạn có tiền sử các vấn đề về tâm thần, thần kinh

  • Bạn sử dụng Corticosteroid (Prednisone)

  • Bạn không dung nạp được Lactose

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115.

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, nôn, bồn chồn hay kích động.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.