Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-5226-08

Đóng gói:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc giải độc

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • 6 - 9 viên/ngày. Uống với ít nước trong các bữa ăn.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên nén: 55mg, 65mg

  • Thuốc tiêm: 10mg/ml (1ml, 10ml)

  • Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm Xanh Methylen 1g, tím Gentian 1g, Rivanol 1g, Ethanol 70% 10g, nước cất vừa đủ 100g, thường dùng trong da liễu.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Xanh Methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Huyết học: Thiếu máu, tan máu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau vùng trước tim.

    • Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.

    • Da: Da có màu xanh.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

  • Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.

  • Dùng Xanh Methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.

  • Xanh Methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu Glucose - 6 - Phosphat Dehydrogenase.

Thời kỳ mang thai:

  • Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với Xanh Methylen.

Quá liều

  • Triệu chứng: Xanh Methylen liều cao có thể oxy hóa Hemoglobin thành Methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng Methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng Bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

  • Ðiều trị:

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    • Ðiều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính.

    • Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.

    • Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxy.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25oC và tránh ánh sáng.

Tương tác