Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-20995-14

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 4 viên; Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên

Tiêu chuẩn:

USP 34

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên hệ cơ xương

Hướng dẫn sử dụng

  • Loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ: liều 5mg, uống 1 lần/ ngày hoặc 35mg, uống 1 lần/ tuần hoặc 75mg, uống 2 ngày liên tiếp/ tháng hoặc 150mg, uống 1 lần/ tháng.

  • Loãng xương ở nam giới: liều 35mg / tuần.

  • Bệnh Paget xương: 30mg/ ngày, dùng trong 2 tháng.

  • Loãng xương do dùng thuốc steroid: 5mg/ ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân có các bất thường về thực quản, người không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.

Bệnh nhân bị hạ canxi máu, người có tiền sử quá mẫn với Risedronate như phù mạch, nổi mẩn, da bóng nước, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, chóng mặt, yếu ớt, chuột rút ở chân, đau lưng, mót tiểu, đi tiểu đau, khó nuốt hoặc đau khi nuốt, ợ nóng, tức ngực, ngứa, phát ban, nổi mề đay, nổi mụn nước trên da.

Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở, khàn tiếng, co thắt cơ, co giật hoặc chuột rút, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng/tay/chân, mắt sưng/đỏ/đau, nhạy cảm với ánh sáng, đau hoặc sưng nướu, lỏng răng, cứng hàm, đau, nhức ở hông, háng hoặc đùi.

Risedronate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. 

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Risedronate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Risedronate hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Tránh hút thuốc và uống nhiều rượu, nên tập thể dục theo hướng dẫn. Thận trọng khi dùng Risedronate cho bệnh nhân có vấn đề về đường tiêu hóa trên (như Barrett thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm loét tá tràng).

  • Phụ nữ có thai: Tính an toàn và hiệu quả của Risedronate không được thành lập ở phụ nữ mang thai. Do đó cần phải cân nhắc lợi ích và rủi ro tiềm năng của thuốc đối với thai phụ trước khi quyết định dùng.

  • Bà mẹ cho con bú: Tính an toàn của Risedronate không được thành lập ở những phụ nữ cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm những điều sau đây: tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng hoặc ở tay/chân, co thắt cơ, chuột rút, hoặc co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thực phẩm, Canxi, thuốc kháng a-xít và các thuốc có chứa sắt, magiê hoặc nhôm làm giảm hấp thu Risedronate, dẫn đến mất hiệu quả của thuốc. Vì vậy, chỉ uống Risedronate với nước lọc.