Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-19631-13

Đóng gói:

hộp 1 vỉ x 30 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Loại thuốc:

Thuốc trị tăng huyết áp

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng: 

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều khuyến nghị 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg, uống một lần.

    •       Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.

    •       Trường hợp suy thận, liều Perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin :

      •          Thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml/phút : 2mg /ngày.

      •          Thanh thải creatinin từ 15 đến 30ml/phút : 2mg, mỗi 2 ngày.

      •           Thanh thải creatinin < 15ml/phút : 2mg vào ngày thẩm phân.

  •     Trong suy tim sung huyết: Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, 1 lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống 1 lần vào buổi sáng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Perindopril, có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

  • Chống chỉ định tương đối: Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc; tăng Kali huyết; phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ Kali, muối Kali và Lithium.

Tác dụng phụ

Ho, đau đầu, yếu ớt, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, đau dạ dày, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, lâng lâng, ngất xỉu, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, rối loạn nhịp tim. Perindopril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Perindopril, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Perindopril, Benazepril (Lotensin), Captopril (Capoten), Enalapril (Vasotec), Fosinopril (Monopril), Lisinopril (Prinivil, Zestril), Moexipril (Univasc), Quinapril (Accupril), Ramipril (Altace), Trandolapril (Mavik) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các dược phẩm bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường, đang chạy thận, nếu có hoặc đã từng có suy tim; lupus (SLE); xơ cứng bì; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân và/hoặc cẳng chân (phù mạch); bệnh thận hoặc bệnh gan. Nếu bị tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, choáng váng và ngất xỉu.

  • Phụ nữ có thai: Một vài quan sát riêng rẽ ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu dùng Perindopril cho thấy không gây quái thai ngoại trừ một vài trường hợp dị dạng vòm sọ có liên quan đến việc dùng lâu dài thuốc ức chế men chuyển trong thời gian mang thai. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, nhất là nếu tiếp tục cho đến khi sinh dễ có nguy cơ gây giảm chức năng thận của bào thai, đôi khi kèm theo thiểu ối, suy thận ở trẻ sơ sinh, hạ huyết áp và tăng Kali huyết, thậm chí vô niệu (có hồi phục hoặc không). Nguy cơ gây dị dạng là rất thấp, không cần thiết phải phá thai khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị, tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ. Nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, cần ngưng ngay thuốc này suốt thai kỳ.

  • Bà mẹ cho con bú: Do thiếu số liệu, chống chỉ định Perindopril cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

  • Trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp Perindopril ở trẻ em chưa được thiết lập.

  • Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và Kali huyết trước khi bắt đầu điều trị. Liều được điều chỉnh lại tùy theo đáp ứng về huyết áp, nhất là trong trường hợp mất muối - nước nhằm tránh tụt huyết áp có thể xảy ra đột ngột.

  • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải Creatinine dưới 60ml/phút): giảm liều và theo dõi định kỳ Kali và Creatinine.

  • Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở tất cả bệnh nhân, cần đặc biệt thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não, bắt đầu điều trị với liều thấp.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp do nguyên nhân mạch máu thận: Dùng liều ban đầu thấp và theo dõi chức năng thận cũng như Kali huyết, một vài bệnh nhân có thể bị tăng suy thận chức năng, tuy nhiên sẽ hồi phục lại khi ngưng điều trị.

  • Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường lệ thuộc Insulin (có khuynh hướng tăng Kali huyết): khi điều trị phải được theo dõi y khoa chặt chẽ và liều ban đầu phải thấp.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp với suy mạch vành: phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn bêta.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Không nên phối hợp

  • Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết (Spironolactone, Triamterene, một mình hoặc phối hợp...), Kali (dạng muối) vì làm tăng Kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng Kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ Kali huyết.

  • Lithium: Phối hợp với Perindopril làm tăng Lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết Lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát Lithium huyết và điều chỉnh liều.

Thận trọng khi phối hợp

  • Thuốc trị đái tháo đường (Insuline, Sulfamide hạ đường huyết): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng Insulin hoặc Sulfamide hạ đường huyết.

  • Baclofene: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần.

  • Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng phối hợp với Perindopril.

  • Thuốc kháng viêm không Steroid: Giảm tác dụng hạ huyết áp (do thuốc kháng viêm không Steroid gây ức chế các Prostaglandine có tác dụng giãn mạch và Phenylbutazone gây giữ muối - nước).

  • Thuốc chống trầm cảm nhóm Imipramine (ba vòng), thuốc an thần kinh: Tăng tác dụng tụt huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (hiệp đồng tác dụng).

  • Corticoid, Tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp (do Corticoid gây giữ muối - nước).