Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-17719-12

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ, 5 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

48 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Loại thuốc:

Thuốc kháng khuẩn

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng: 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:

    •  Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

    • Hoặc: 1600 mg sulfamethoxazol + 320 mg trimethoprim, điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày.

    • Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):

    • Liều thấp: 200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn:

    • Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

    •  Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

    •  Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.

  • Lỵ trực khuẩn:

    • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

    •  Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

  • Viêm phổi do pneumocystis carinii:

    • Người lớn và trẻ em: 100 mg sulfamethoxazol/kg + 20 mg trimethoprim/kg  trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.

  • Người bệnh có chức năng thận suy:

    • Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường.

    • Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: Nửa liều thông thường. Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.

  • Quá mẫn với Trimethoprim.

Tác dụng phụ

Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.

    • Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Gan: Tăng Transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử.

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh.

    • Tiết niệu - sinh dục: Tăng Creatinin và Urê huyết thanh.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.

    • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

    • Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.

    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.

Cách xử trí:

  • Ngừng dùng thuốc nếu có biểu hiện ngoại ban, vì có thể dẫn đến hội chứng Stevens - Johnson.

  • Dùng Calci Folinat 5 - 7 ngày nếu có dấu hiệu thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Suy thận, tuổi già, và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hóa Acid Folic và máu.

  • Thời kỳ mang thai: Thí nghiệm trên động vật với liều cao, Trimethoprim có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa Acid Folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Bởi vậy, Trimethoprim chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng Acid Folic và bổ sung Acid Folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin).

  • Thời kỳ cho con bú: Trimethoprim tích lũy trong sữa mẹ ở nồng độ quá thấp nên có lẽ không gây ảnh hưởng đến thai nhi ở liều điều trị bình thường. Trimethoprim có thể dùng cho người đang cho con bú.

Quá liều

Ngộ độc cấp:

  • Các dấu hiệu quá liều cấp với Trimethoprim có thể xuất hiện sau khi uống thuốc này từ 1 gam trở lên. Có biểu hiện buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tủy xương.

  • Xử trí:

    • Rửa dạ dày.

    • Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim.

    • Thẩm phân máu có hiệu quả khá, (thẩm phân màng bụng không hiệu quả).

Ngộ độc mạn:

  • Thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: Suy tủy (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).

  • Xử trí:

    • Ngừng dùng Trimethoprim.

    • Tiêm tĩnh mạch Leucovorin 3 - 6 mg mỗi ngày, trong 5 - 7 ngày, để hồi phục lại chức năng tạo máu bình thường.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp, đậy kín, ngoài tầm với của trẻ em và ở nhiệt độ phòng, cách xa nguồn nhiệt và độ ẩm quá nhiều. Vứt bỏ thuốc hết hạn sử dụng hoặc không còn cần thiết.

Tương tác

Sử dụng đồng thời Trimethoprim và Phenytoin làm tăng nửa đời sinh học của Phenytoin lên 50% và giảm 30% độ thanh thải của Phenytoin do Trimethoprim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan. Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời Trimethoprim và Ciclosporin. Các chất đối kháng Folat như Methotrexat, Pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với Trimethoprim có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.