Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-18977-13

Đóng gói:

Hộp 1 chai 20ml

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC..

Quốc gia đăng ký:

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC..

Loại thuốc:

Thuốc giải độc

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1 - 2mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.

  • Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị Methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6mg/kg (150 - 300mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.

  • Chú ý:

    • Ðiều trị Methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây Methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như Dapson): dùng Xanh Methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 - 0,15mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 - 2mg/kg.

    • Khi tiêm Xanh Methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm Methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Methemoglobin trong quá trình điều trị.

  • Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ Xanh Methylen 0,05%.

 

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên nén: 55mg, 65mg

  • Thuốc tiêm: 10mg/ml (1ml, 10ml)

  • Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm Xanh Methylen 1g, tím Gentian 1g, Rivanol 1g, Ethanol 70% 10g, nước cất vừa đủ 100g, thường dùng trong da liễu.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Xanh Methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Huyết học: Thiếu máu, tan máu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, sốt.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau vùng trước tim.

    • Tiết niệu: Kích ứng bàng quang.

    • Da: Da có màu xanh.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

  • Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.

  • Dùng Xanh Methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.

  • Xanh Methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu Glucose - 6 - Phosphat Dehydrogenase.

Thời kỳ mang thai:

  • Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với Xanh Methylen.

Quá liều

  • Triệu chứng: Xanh Methylen liều cao có thể oxy hóa Hemoglobin thành Methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng Methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng Bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

  • Ðiều trị:

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    • Ðiều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính.

    • Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.

    • Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxy.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25oC và tránh ánh sáng.

Tương tác