Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-10895-10

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 1 viên nang (vỉ nhôm- PVC/PVdC). Hộp 1 vỉ x 10 viên nang (vỉ nhôm- PVC/PVdC)

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Quốc gia đăng ký:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Loại thuốc:

Thuốc chống nấm

Hướng dẫn sử dụng

Liều Ecazola sẽ khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau.Thực hiện theo đơn đặt hàng của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên nhãn. Các thông tin sau đây chỉ bao gồm các liều trung bình của Ecazola. Nếu liều của bạn là khác nhau, không thay đổi trừ khi bác sĩ của bạn sẽ cho bạn biết phải làm như vậy.

Số lượng thuốc mà bạn mất phụ thuộc vào sức mạnh của thuốc.Ngoài ra, số liều bạn uống mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều, và độ dài của thời gian bạn dùng thuốc phụ thuộc vào vấn đề y tế mà bạn đang sử dụng thuốc.

  • Đối với các hình thức uống liều lượng:

    • Đối với bệnh viêm màng não do Cryptococcus:

      • Người lớn và thanh thiếu niên-400 milligrams (mg) vào ngày đầu tiên, tiếp theo là 200 mg một lần mỗi ngày trong ít nhất 10-12 tuần. Bác sĩ của bạn có thể tăng liều của bạn nếu cần thiết.

      • Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi-Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được xác định bởi bác sĩ của bạn. Liều thông thường là 12 miligam (mg) mỗi kilogram (kg) trọng lượng cơ thể vào ngày đầu tiên, tiếp theo là 6 mg mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày một lần, ít nhất là 10 đến 12 tuần.

      • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi, sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.

    • Candida thực quản:

      • Người lớn và thanh thiếu niên-200 milligrams (mg) vào ngày đầu tiên, tiếp theo là 100 mg một lần mỗi ngày trong ít nhất 3 tuần. Bác sĩ của bạn có thể tăng liều của bạn nếu cần thiết.

      • Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi-Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được xác định bởi bác sĩ của bạn. Liều thường là 6 mg (mg) mỗi kilogram (kg) trọng lượng cơ thể vào ngày đầu tiên, tiếp theo là 3 mg mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày một lần, ít nhất là 3 tuần.

      • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi, sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ của bạn.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với Fluconazole hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, hoa mắt, tiêu chảy, đau bụng, ợ nóng, thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, mệt mỏi quá mức, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm, nước tiểu đậm màu, phân nhạt màu, co giật, phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc da, nổi mề đay, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt. Fluconazole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Thận trọng khi dùng cho người bị suy chức năng thận hoặc gan.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng Fluconazole cho người mang thai. Tuy nhiên, đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng Fluconazole liều cao (400 - 800mg/ ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng Fluconazole và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó chỉ nên dùng Fluconazole cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Fluconazole tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó người đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm ảo giác, hoang tưởng, lo sợ bị người khác làm hại. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Vứt bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.

Tương tác

Rifabutin và Rifampicin: Dùng đồng thời Fluconazole (200 mg/ngày) và Rifabutin (300 mg/ngày) cho người bệnh nhiễm HIV sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của Rifabutin và chất chuyển hóa chính. Tác dụng này có thể do ức chế enzym Cytochrom P450 cần thiết cho chuyển hóa Rifabutin.

Dùng đồng thời Fluconazole và Rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg Fluconazole ở người lớn khỏe mạnh đang dùng Rifampicin (600 mg/ngày) sẽ làm giảm gần 25% AUC và 20% nửa đời Fluconazole trong huyết tương. Tầm quan trọng lâm sàng của tương tác dược động học giữa Fluconazole và Rifampicin còn chưa được sáng tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tác này có thể góp phần làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus trong một số ít người bệnh dùng Fluconazole đồng thời với Rifampicin. Cũng có một vài bằng chứng cho thấy dùng đồng thời Fluconazole và Rifampicin sẽ làm tăng nồng độ Rifampicin trong huyết tương so với khi dùng Rifampicin đơn độc.

Zidovudin: Dùng đồng thời với Zidovudin, Fluconazole gây trở ngại chuyển hóa và thanh thải của Zidovudin. Fluconazole có thể làm tăng AUC (74%), nồng độ đỉnh huyết tương (84%) và nửa đời thải trừ cuối (128%) của Zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV.

Chất chống đông máu nhóm Coumarin: Do thời gian Prothrombin tăng khi người bệnh dùng Fluconazole đồng thời với thuốc chống đông nhóm Coumarin (như Warfarin), nên thời gian Prothrombin phải được theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời hai thuốc này.

Ciclosporin: Dùng đồng thời Fluconazole và Ciclosporin có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết tương, đặc biệt ở người ghép thận. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ Ciclosporin trong huyết tương ở người bệnh đang cùng điều trị bằng Fluconazole và liều dùng Ciclosporin phải điều chỉnh cho thích hợp.

Astemizol: Fluconazole có thể làm tăng nồng độ Astemizol trong huyết tương gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong) khi dùng thuốc đồng thời với Astemizol.

Cisaprid: Dùng đồng thời Fluconazole và Cisaprid có thể làm tăng nồng độ Cisaprid trong huyết tương. Người bệnh phải được theo dõi cẩn thận nếu điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Phenytoin: Dùng đồng thời Fluconazole và Phenytoin sẽ gây tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương (128%) và tăng AUC (75%) của Phenytoin dẫn đến ngộ độc Phenytoin, còn dược động học của Fluconazole không bị ảnh hưởng. Phải hết sức thận trọng khi dùng đồng thời Phenytoin và Fluconazole.

Các thuốc chống đái tháo đường Sulfonylure: Dùng Fluconazole ở người bệnh đang điều trị bằng Tolbutamid, Glyburid hoặc Glipizid sẽ gây tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường.

Nếu dùng đồng thời Fluconazole với Tolbutamid, Glyburid, Glipizid hoặc bất cứ một thuốc uống chống đái tháo đường loại Sulfonylurea nào khác, phải theo dõi cẩn thận nồng độ Glucose trong máu và phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị đái tháo đường khi cần.

Theophylin: Fluconazole làm tăng nồng độ Theophylin trong huyết thanh xấp xỉ 13% và dẫn đến ngộ độc. Do đó phải theo dõi nồng độ Theophylin và dùng hết sức thận trọng để tránh liều gây độc của Theophylin.