Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-15560-11

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Loại thuốc:

Thuốc kháng Virus

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

  • Entecavir STADA 0,5 mg được dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

  • Liều khuyến cáo của Entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng Nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.

  • Liều khuyến cáo của Entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên (³ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng Lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.

  • Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh lọc Creatinin Liều thường dùng Đề kháng lamivudin

  • 50 ml/phút 0,5 mg x 1 lần/ ngày 1 mg x 1 lần/ ngày

  • 30 - < 50 ml/phút 0,25 mg x 1 lần/ ngày 0,5 mg x 1 lần/ ngày

  • 10 - < 30 ml/phút 0,15 mg x 1 lần/ ngày 0,3 mg x 1 lần/ ngày

  • < 10 ml/phút * 0,05 mg x 1 lần/ ngày 0,1 mg x 1 lần/ ngày

  • Thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD)

Suy gan:

  • Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.

  • Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Cảnh báo và thận trọng:

  • Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự Nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.

  • Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.

  • Việc điều chỉnh liều Entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

  • Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với Entecavir.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai:

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích.

  • Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.

  • Phụ nữ lúc chuyển dạ và sinh đẻ:

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các bà mẹ cần được hướng dẫn không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.

  • Tác dụng không mong muốn của thuốc:

  • Các tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Entecavir, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác.

  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng được ghép gan hoặc có bệnh thận.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Entecavir có thể tương tác với các loại thuốc: kháng sinh Aminoglycoside như Amikacin (Amikin), Gentamicin (Garamycin), Kanamycin (Kantrex), Neomycin (Neo-Rx, Neo-Fradin), Paromomycin ( Humatin), Streptomycin, và Tobramycin (Tobi, Nebcin); Amphotericin B (Fungizone); thuốc để ngăn chặn thải trừ của một cơ quan cấy ghép như Cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) hoặc Tacrolimus (Prograf); Probenecid; hoặc Vancomycin.