Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VNB-0632-00

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Macrolid

Hướng dẫn sử dụng

Viên nén bao phim nên uống lúc đói, nhưng nếu bị kích ứng tiêu hóa, thì uống với thức ăn.

Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi. 

Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Macrolid

2. Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Erythromycin được sử dụng dưới dạng Base, dạng muối, hoặc Ester, nhưng hàm lượng đều quy về Base.

  • Viên nén, nang, viên bao 200 mg, 250 mg, 500 mg, dung dịch 5% Erythromycin Gluceptat, hay Eryth - Romycin Lactobionat để pha loãng thành dung dịch truyền, thuốc mỡ tra mắt 0,5%, dung dịch 2% để điều trị trứng cá.

Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với Erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.

Không được phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q - T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

Tác dụng phụ

Erythromycin, muối và Ester của thuốc thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng. Khoảng 5 - 15% người bệnh dùng Erythromycin có tác dụng không mong muốn. Phổ biến nhất là các vấn đề tiêu hóa, đặc biệt với liều cao và sự kích ứng tại chỗ, có thể tránh được bằng cách truyền chậm (tối đa 5 ml/phút). Có nhận xét là các dung dịch tiêm có chứa cồn Benzylic làm chất bảo quản gây độc cho hệ thần kinh, nên không được dùng cho trẻ nhỏ.

  • Thường gặp: Tiêu hóa đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, ngoại ban da. Khác: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.

  • Ít gặp: Da mày đay.

  • Hiếm gặp: Toàn thân phản ứng phản vệ, tuần hoàn loạn nhịp tim, gan Transaminase tăng, Bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan, tai điếc, có hồi phục.

Một số tác dụng không mong muốn có thể hồi phục, cách xử trí là ngừng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Cần sử dụng rất thận trọng các dạng Erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan, nhất là phải tránh dạng Erythromycin Estolat. Dùng nhiều lần Estolat hay dùng quá 10 ngày làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan. Cũng cần phải rất thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người.

Erythromycin gây kích ứng, nên khi tiêm phải pha loãng thích hợp và phải truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 60 phút để hạn chế viêm tĩnh mạch huyết khối.

Thời kỳ mang thai: Erythromycin đi qua nhau thai. Erythromycin Estolat làm tăng nguy cơ độc với gan có hồi phục ở khoảng 10% số người mang thai. Vì vậy không được dùng dạng thuốc này trong thai kỳ. Vấn đề đối với các dạng Erythromycin khác không có thông báo.

Thời kỳ cho con bú: Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có Erythromycin.

Quá liều

Cho dùng Epinephrin, Corticosteroid và thuốc kháng Histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Cần thận trọng khi dùng thuốc Erythromycin cùng với các thuốc sau đây:

  • Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của Alfentanil.

  • Chống chỉ định dùng phối hợp Astemizol hoặc Terfenadin với Erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

  • Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của Carbamazepin và Acid Valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.

  • Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho Cloramphenicol hoặc Lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.

  • Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Penicilin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.

  • Erythromycin làm tăng nồng độ của Digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho Digoxin không bị mất hoạt tính.

  • Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các Xanthin như Aminophylin, Theophylin, Cafein, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu. Nếu cần, phải điều chỉnh liều.

  • Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian Prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng Warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Cần phải điều chỉnh liều Warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian Prothrombin.

  • Erythromycin làm giảm độ thanh thải của Midazolam hoặc Triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.

  • Dùng liều cao Erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này.

  • Phối hợp Erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.

  • Erythromycin làm tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.

  • Erythromycin ức chế chuyển hóa của Ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.

  • Thận trọng khi dùng Erythromycin cùng với Lovastatin và có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

Whoops, looks like something went wrong.