Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15404-12

Đóng gói:

Hộp/1 lọ + 1 ống dung môi 10ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Anfarm Hellas S.A.

Quốc gia sản xuất:

Greece

Công ty đăng ký:

Công ty Xuất nhập khẩu Y tế Vimedimex II

Quốc gia đăng ký:

Công ty Xuất nhập khẩu Y tế Vimedimex II

Loại thuốc:

Thuốc trị loét dạ dày

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn: truyền tĩnh mạch, liều tối đa là 1~ 1,5g tổng lượng amino acid/kg/ngày (1300ml/ngày ở bệnh nhân nặng 70kg)

  • Tốc độ truyền: 1,3~1,5ml (30-35 giọt)/kg/60 phút.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Omeprazole, Benzimidazoles thay thế hoặc các thành phần của thuốc. Phản ứng quá mẫn có thể bao gồm phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, viêm thận kẽ cấp tính và nổi mề đay.

Tác dụng phụ

Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân; khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng, nhịp tim bất thường, mệt mỏi quá mức, chóng mặt, lâng lâng, co thắt cơ bắp, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, co giật, tiêu chảy, đau bụng, sốt. Tăng nguy cơ bị gãy xương cổ tay, hông hoặc cột sống hơn những người không dùng thuốc này. Omeprazole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng Omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

  • Nên tiêm thuốc vào tĩnh mạch cho người bệnh nặng và người có nhiều ổ loét để phòng ngừa chảy máu ổ loét do Stress. Phải tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất là 3 phút, tốc độ tối đa là 4ml/phút. Liều 40mg tiêm tĩnh mạch sẽ làm giảm ngay lượng Acid Hydroclorid (HCl) trong dạ dày trong vòng 24 giờ.

  • Phụ nữ có thai: Tuy không thấy Omeprazol có khả năng gây dị dạng và gây độc với bào thai nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

  • Bà mẹ cho con bú: Omeprazole hiện diện trong sữa mẹ. Thận trọng khi dùng Omeprazole cho phụ nữ cho con bú.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Omeprazole chưa được thiết lập ở bệnh nhân <1 tuổi.

  • Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng Omeprazole cho người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn.

  • Bệnh nhân suy gan và người gốc châu Á: Xem xét việc giảm liều.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm nhầm lẫn, buồn ngủ, mờ mắt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, ra mồ hôi, nóng bừng, đau đầu, khô miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, Amoxycilin, Bacampicilin, Cafein, Lidocain, Quinidin hay Theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay Metoclopramid.

  • Omeprazol có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin trong máu.

  • Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori.

  • Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong Cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ Diazepam, Phenytoin và Warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của Diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40mg/ngày Omeprazol ức chế chuyển hóa Phenytoin và làm tăng nồng độ của Phenytoin trong máu, nhưng liều Omeprazol 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa Warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

  • Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của Dicoumarol.

  • Omeprazol làm giảm chuyển hóa Nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của Nifedipin.

  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa Omeprazol và làm cho nồng độ Omeprazol tăng cao gấp đôi.