Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14200-11

Đóng gói:

Hộp 30 gói x 10 ml hỗn dịch uống

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH SX-KD Dược Nhật Khuê

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH SX-KD Dược Nhật Khuê

Loại thuốc:

Thuốc trị loét dạ dày

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:
•    Tiêm:

  • Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách thêm 5 ml dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch vào lọ chứa Esomeprazol. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
  • Dung dịch pha tiêm được tiêm tĩnh mạch tối thiểu 3 phút.
  • Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung bộ dây truyền với các thuốc khác.  
  • Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để đảm bảo về mặt vi sinh.
  • Nên dùng nửa thể tích pha tiêm nếu chỉ cần dùng 20 mg Esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.


•    Tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hòa tan Esomeprazol chứa trong lọ với dung dịch NaCl 0,9% vừa đủ 100 ml. 
  • Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến màu trước khi dùng.
  • Dung dịch pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 – 30 phút.
  • Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để đảm bảo về mặt vi sinh.
  • Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ cần dùng 20 mg Esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón; ăn mất ngon

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nhầm lẫn; mệt mỏi hoặc khó chịu bất thường; yếu cơ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Aluminum Hydroxide, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh tăng huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh thận, hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Quá liều

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Aluminum Hydroxide nên được sử dụng thận trọng với các loại thuốc như Atazanavir (Reyataz), Ciprofloxacin (Cipro, Cipro XR, Proquin XR), Dapsone, Dasatinib (Sprycel), và Tetracycline bởi vì nó có thể làm chậm sự hấp thu của những thuốc này.

Bên cạnh đó, Aluminum Hydroxide cũng có thể can thiệp tới tác dụng của các loại thuốc khác, làm cho chúng kém hiệu quả. Dùng các loại thuốc khác 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Aluminum Hydroxide.