Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

GC-215-13

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

DĐVN IV

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tây

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tây

Loại thuốc:

Vitamin

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

  • Thiamin thường được dùng để uống. Nếu liều cao, nên chia thành liều nhỏ dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Thuốc dạng tiêm được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt Thiamin nặng (suy tim do Beriberi, hội chứng Wernicke). Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ; nếu dùng phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút.

Liều dùng:

  • Beriberi:

    • Nhẹ: liều có thể tới 30 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 - 3 lần, uống hàng ngày.

    • Nặng: liều có thể tới 300 mg, chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày.

  • Hội chứng Wernicke: Nên tiêm bắp, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 - 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 - 100 mg/ngày, tiêm bắp. Ðợt điều trị: 15 - 20 lần tiêm.

  • Nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh: 40 mg/ngày, uống.

  • Viêm đa dây thần kinh do thiếu Thiamin ở người mang thai: 5 - 10 mg, uống hàng ngày. Nếu nôn nhiều: tiêm bắp. Beriberi trẻ em: Thể nhẹ: Uống 10 mg mỗi ngày.

  • Suy tim cấp hoặc truỵ mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg. Thường các triệu chứng đỡ nhanh. Liệu pháp vitamin liều cao để điều trị các triệu chứng không do thiếu vitamin: Không có cơ sở khoa học.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại của Thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm Thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do Thiamin tăng cường tác dụng của Acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.

  • Da: Ban da, ngứa, mày đay.

  • Hô hấp: Khó thở.

Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg Thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ Thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu Thiamin do rượu gây ra.

  • Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng Thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần Thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm Thiamin. Chỉ cần bổ sung Thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.

Quá liều

Bảo quản

Chống nóng và ánh sáng trực tiếp. Ðể ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

Tương tác