Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17126-13

Đóng gói:

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Novartis Pharma Stein AG

Quốc gia sản xuất:

Switzerland

Công ty đăng ký:

Novartis Pharma Services AG

Quốc gia đăng ký:

Novartis Pharma Services AG

Loại thuốc:

Thuốc điều trị thừa sắt

Hướng dẫn sử dụng

Dùng 1 lần/ngày khi đói ít nhất 30 phút trước khi ăn, tốt nhất cùng thời điểm mỗi ngày. Khuấy phân tán viên trong 100 ml (nếu liều lượng là ít hơn 1.000 mg deferasirox) và 200mL (nếu liều lượng là lớn hơn 1.000 mg deferasirox) nước, nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn; sau khi uống hỗn dịch, bất kỳ lượng cặn nào đều phải pha lại thành hỗn dịch với một ít nước hoặc nước trái cây và uống. Không nhai hoặc nuốt nguyên viên.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Các triệu chứng phụ có thể xảy ra: đau bụng; buồn nôn; nôn; tiêu chảy

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau hoặc những triệu chứng được đề cập trong phần CẢNH BÁO QUAN TRỌNG, gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: mất thính lực; vấn đề tầm nhìn; nổi mề đay; phát ban; nổi mụn nước; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Deferasirox có thể làm cho bạn chóng mặt. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

  • Nói cho bác sĩ biết nếu bạn bị tiêu chảy hoặc nôn mửa trong khi điều trị với Deferasirox. Nếu bạn có những triệu chứng này, điều quan trọng là uống nhiều chất lỏng để không bị mất nước.

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng Deferasirox khi mang thai. Khuyến cáo không dùng Deferasirox trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú: Trong các nghiên cứu ở động vật, đã ghi nhận Deferasirox được bài tiết nhanh và mạnh vào sữa của động vật mẹ. Chưa rõ Deferasirox có được bài tiết vào sữa người hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi đang dùng thuốc này.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: vàng da hoặc vàng mắt; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; bầm tím hoặc chảy máu bất thường; thiếu năng lượng; ăn mất ngon; triệu chứng giống cúm; tiêu chảy; nôn

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các thuốc có thể tương tác với Deferasirox: Cholestyramine (Locholest, Questran, Prevalite), Cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE), tránh thai nội tiết (thuốc, miếng dán, vòng hoặc tiêm tránh thai), các thuốc khác để loại bỏ sắt dư thừa ra khỏi cơ thể, Paclitaxel (Abraxane, Taxol), Phenytoin, Phenobarbital, Repaglinide (Prandin, Prandimet), Rifampin (Rimactane, Rifadin, Rifamate, trong Rifater), Ritonavir (Norvir), và Simvastatin (Zocor, Simcor, Vytorin)