Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-18429-14Đóng gói:
Hộp 1 lọ 15 mlTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Samchundang Pharm Co., Ltd.Quốc gia sản xuất:
KoreaCông ty đăng ký:
Phil International Co., Ltd.Quốc gia đăng ký:
Phil International Co., Ltd.Loại thuốc:
Thuốc tác động trên máu và hệ tạo máuThông tin về dược chất
Chống chỉ định
-
Không được dùng acid Aminocaproic khi xác định có quá trình tăng đông máu trong mạch (vì có nguy cơ tạo huyết khối nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong).
-
Khi không biết chắc chắn nguyên nhân chảy máu là tiêu Fibrin nguyên phát hay là đông máu nội mạch rải rác thì cần phân biệt rõ trước khi dùng acid Aminocaproic. Không được dùng acid Aminocaproic trong trường hợp đông máu nội mạch rải rác nếu không kèm liệu pháp Heparin.
-
Thuốc có thể bị chống chỉ định với người bệnh tăng urê huyết hoặc có bệnh tim, thận hay gan.
-
Mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, đau bụng hay chuột rút, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, giảm thị lực hoặc nhìn mờ, ù tai, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, yếu cơ, mệt mỏi, khó thở, tức ngực, khó chịu ở cánh tay, vai, cổ hoặc lưng, đổ mồ hôi quá nhiều, cảm giác nặng nề, đau đớn, nóng và/hoặc sưng ở chân hoặc trong khung chậu, ngứa đột ngột hay lạnh trong cánh tay/chân, nói chậm hoặc khó nói, buồn ngủ đột ngột, yếu đột ngột hoặc bị tê tay/chân, thở nhanh, nhói đau khi hít một hơi thật sâu, nhịp tim nhanh hoặc chậm, ho ra máu, nước tiểu có màu gỉ sắt, giảm lượng nước tiểu, ngất xỉu, co giật. Axit Aminocaproic có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi sử dụng thuốc tiêm Aminocaproic, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với axit Aminocaproic hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có cục máu đông, bệnh tim, gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc tiêm axit Aminocaproic.
-
Phụ nữ có thai: Không biết acid Aminocaproic có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ dùng thuốc cho thai phụ khi thật cần thiết.
-
Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng acid Aminocaproic cho người đang cho con bú.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
Quá liều
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
Có tác dụng đối kháng khi dùng đồng thời axit Aminocaproic cùng các thuốc làm tiêu huyết khối (Alteplase, Anistreplase, Streptokinase, Urokinase) nhưng lại có tác dụng cộng hợp với các thuốc thúc đẩy quá trình đông máu nên cần thận trọng.
Dùng đồng thời Oestrogen và thuốc tránh thai chứa Estrogen với acid Aminocaproic có thể làm tăng khả năng tạo huyết khối.
Với liều trên 24g/ngày, thuốc có ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm thời gian chảy máu.