Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-13617-11

Đóng gói:

Hộp 10 lọ x 20mg/2ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Ben Venue Laboratories Inc.

Quốc gia sản xuất:

USA

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp

Loại thuốc:

Thuốc đối kháng thụ thể Histamin H2

Hướng dẫn sử dụng

  • Chỉ dùng trong các trường hợp trầm trọng, hoặc khi người bệnh không thể uống. 

  • Liều thông thường là mỗi lần 20mg, tiêm tĩnh mạch 2lần/ngày (mỗi 12 giờ tiêm một lần). 

  • Hội chứng Zollinger- Ellison: 

  • Liều khởi đầu là 20mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần, sau đó liều lượng tùy thuộc vào lượng acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh. 

  • Trong gây mê dự phòng chứng hít acid: 

  • Tiêm tĩnh mạch 20mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật. 

  • Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 25 độ C. 

  • Trong suy thận: 

  • Nếu độ thanh thải creatinine < 30ml/phút (creatinine huyết tương > 3mg/100ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Dị ứng với các thành phần của chế phẩm.

Tác dụng phụ

Đau đầu, hoa mắt, táo bón, tiêu chảy, quấy khóc (trẻ em), nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt. Famotidine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ðáp ứng triệu chứng với Famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (nghĩa là độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng. Tuy vậy, nhà sản xuất cho rằng tác dụng phụ không liên quan đến nồng độ cao đo được trong huyết tương của người suy thận.

  • Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.

  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai, nhưng không phải luôn luôn giống như ở người, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Famotidin bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Không đóng băng thuốc dạng dung dịch.

Tương tác

1. Thức ăn và thuốc kháng acid:

Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidine, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidine còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.

2. Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:

Khác với Cimetidin và Ranitidin, Famotidine không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan Cytochrom P450 các thuốc bao gồm Warfarin, Theophylin, Phenytoin, Diazepam, và Procainamid. Famotidine cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của Aminophenazon hay Phenazon. Tuy nhiên thuốc cũng có tác dụng rất ít đến enzym Cytochrom P450 và cần phải có thêm kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài và liều tương đối cao để xác định tiềm năng, nếu có, tác dụng quan trọng về lâm sàng. Famotidine không ảnh hưởng đến bài tiết của Indocyanin xanh lục.