Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-138-13

Đóng gói:

Hộp 2 bơm tiêm chứa 5ml dung dịch tiêm và 2 kim tiêm

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

48 tháng

Công ty sản xuất:

Vetter Pharma - Fertigung GmbH & Co. KG.

Quốc gia sản xuất:

Germany

Công ty đăng ký:

AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng: 
Người lớn (kể cả người cao tuổi): 500 mg/lần/tháng, bổ sung 500 mg sau 2 tuần điều trị với liều khởi đầu.

Bệnh nhân suy thận:

  • Nhẹ-vừa (ClCr ≥ 30mL/phút): Không cần chỉnh liều. 
  • Nặng (ClCr < 30mL/phút): An toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.

Bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa: Không cần chỉnh liều.

Trẻ sơ sinh-18 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Cách dùng: Tiêm bắp chậm (1-2 phút/lần tiêm) 2 mũi 5 mL liên tục, 1 mũi mỗi mông.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào khác.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, ăn mất ngon, viêm họng, yếu đuối, nóng bừng, đau đầu, đau xương, khớp hoặc đau lưng, đau, đỏ hoặc sưng tại vị trí tiêm, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, hoa mắt, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, phiền muộn, căng thẳng, cảm giác tê, ngứa ran, nóng rát hoặc đau nhói trên da, ra mồ hôi, khó thở, tức ngực, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi hoặc mắt. Fulvestrant có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Fulvestrant, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Fulvestrant hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có chảy máu bất thường hoặc bệnh gan.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Phụ nữ được khuyên không nên có thai trong khi đang tiêm Fulvestrant. Nếu sử dụng Fulvestrant trong khi mang thai, hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Fulvestrant có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì những tiềm năng gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ dùng Fulvestrant, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Bệnh nhân suy gan: Giảm liều ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Tương tác

Mặc dù Fulvestrant được chuyển hóa bởi CYP 3A4, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân dùng đồng thời Fulvestrant với thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4.