Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10607-10

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Laboratoires Leurquin Mediolanum S.A

Quốc gia sản xuất:

France

Công ty đăng ký:

Tedis S.A.

Quốc gia đăng ký:

Tedis S.A.

Loại thuốc:

Thuốc làm giảm lipid huyết tương

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

 

  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng dài hạn, do đó hiệu quả phải được kiểm soát định kỳ.

  • Dùng cho người lớn.

  • Uống 1 viên/ngày, trong bữa ăn chính.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng.

  • Rối loạn chức năng gan nặng.

  • Trẻ dưới 10 tuổi.

Tác dụng phụ

Táo bón, tiêu chảy, ợ nóng, đau ở lưng, cánh tay hoặc chân, đau đầu, yếu ớt, đau cơ, đau khớp, cảm sốt, phồng rộp hoặc bong tróc da, phát ban, nổi mề đay, đau ở phần lưng trên giữa bả vai hoặc dưới vai phải, đau dạ dày, đặc biệt là phần trên bên phải của dạ dày, buồn nôn, nôn, mẩn đỏ, sưng nóng, đau một chân, khó thở, đau khi thở, ho ra máu. Fenofibrate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng Fenofibrate.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng Fibrat.

  • Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng Fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng Prothrombin máu. Ðiều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng Fibrat 8 ngày.

  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.

  • Cần đo Transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.

  • Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.

  • Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.

  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.

  • Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 - 6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).

  • Không dùng viên 300mg cho trẻ em; chỉ dùng viên có hàm lượng này cho người bệnh cần dùng liều 300mg Fenofibrat/ngày.

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA Reductase (ví dụ: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin) và Fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

Kết hợp Fibrat với Ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng Prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng Fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.

Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, Perhexilin Maleat...) với Fenofibrate.