Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10466-10

Đóng gói:

Hộp 1 lọ x 15 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Pfizer PGM

Quốc gia sản xuất:

France

Công ty đăng ký:

Pfizer (Thailand) Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Pfizer (Thailand) Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc trị thấp khớp Thuốc điều trị bệnh gout Thuốc điều trị các bệnh về xương, rối loạn hệ cơ xương

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh khớp thoái hóa), viêm dính đốt sống:

Liều bắt đầu khuyến cáo là 20 mg dùng một lần duy nhất mỗi ngày. Đa số bệnh nhân được điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày. Một số tương đối nhỏ bệnh nhân có thể cần 10 mg mỗi ngày. Một vài bệnh nhân có thể cần cho đến 30 mg dùng một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Dùng liều 30 mg hay hơn trong một thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ gia tăng về tác dụng ngoại ý trên hệ tiêu hóa.

  • Gút cấp:

Nên bắt đầu điều trị với liều duy nhất 40 mg , sau đó dùng 40 mg mỗi ngày, một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần trong 4-6 ngày. Feldene không chỉ định cho điều trị bệnh gút lâu dài.

  • Rối loạn cơ xương cấp:

Nên bắt đầu điều trị với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, dùng một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Nên giảm liều đến 20 mg mỗi ngày cho 7-14 ngày kế tiếp của đợt điều trị. Đau sau phẫu thuật hay chấn thương :

Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày, dùng một lần trong ngày. Trong trường hợp cần khởi phát tác động nhanh, nên bắt đầu với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, dùng một lần duy nhất hay chia thành nhiều liều. Đối với giai đoạn điều trị còn lại, nên giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày.

  • Thống kinh:

Điều trị thống kinh nguyên phát khởi đầu sớm ngay khi có triệu chứng với liều 40 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất trong hai ngày đầu. Có thể tiếp tục điều trị sau đó với liều đơn hàng ngày là 20 mg từ một đến ba ngày kế tiếp nếu cần thiết.

  • Viêm đường hô hấp trên:

Liều thông thường dành cho người lớn là 10 hay 20 mg uống mỗi ngày một lần. Trong trường hợp cần phởi phát tác động nhanh, nên bắt đầu với liều 40 mg mỗi ngày một lần trong hai ngày đầu, sau đó là 10 hay 20 mg mỗi ngày trong ba đến năm ngày.

  • Sử dụng cho trẻ em:

Chưa xác định được liều Feldene khuyến cáo cho trẻ em.

Cách dùng:

Theo đường uống (viên nén phân tán): Có thể nuốt nguyên viên nén hòa tan với nước, hay hòa trong một ít nước (50 ml) và uống.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với Piroxicam.

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do Aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không Steroid khác gây ra.

  • Xơ gan.

  • Suy tim nặng.

  • Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

  • Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, hoa mắt, ù tai, có vấn đề về tầm nhìn, tăng cân không rõ nguyên nhân, sốt, rộp da, đau khớp, phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, mệt mỏi quá mức, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, yếu ớt, đau dạ dày, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, vàng da hoặc mắt, nước tiểu có máu, đục hoặc mất màu, đau lưng, đi tiểu khó hoặc đau đớn.

Piroxicam có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Dùng thận trọng trong những trường hợp sau: Người cao tuổi; người có rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận; người đang dùng thuốc lợi niệu.

  • Phụ nữ có thai: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin khác, Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng Piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.

  • Bà mẹ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: yếu ớt, buồn ngủ, đau dạ dày, nôn, đau bụng, phân có máu hoặc có màu đen, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, khó thở, hôn mê.

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Khi dùng Piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại Cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, Piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.

Không nên điều trị thuốc đồng thời với Aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của Piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g Aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với Aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.

Khi điều trị thuốc đồng thời với Lithi sẽ tăng độc tính Lithi do làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của Lithi trong huyết tương.

Dùng Piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của Piroxicam trong huyết tương.