Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15946-12

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Korea United Pharm. Inc.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Korea United Pharm. Inc.

Quốc gia đăng ký:

Korea United Pharm. Inc.

Loại thuốc:

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Hướng dẫn sử dụng

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg, 1 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều có thể giảm đến 2,5mg hoặc tăng đến 10mg, 1 lần/ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 2 tuần.

Người cao tuổi: Liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi nên bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều (2,5mg/ngày). Bệnh nhân cao tuổi nên được theo dõi chặt chẽ huyết áp mỗi khi có điều chỉnh liều lượng thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng gan: Cần giảm liều Felodipine và theo dõi chặt chẽ huyết áp mỗi khi có điều chỉnh liều lượng thuốc.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, nóng bừng, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, yếu ớt, nhịp tim nhanh, ợ nóng, táo bón, sưng nướu, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, phát ban. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Felodipine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Felodipine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Felodipine.

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Nếu Felodipine được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi, những tác động của Felodipine lên quá trình chuyển dạ và trên tuyến vú của phụ nữ mang thai.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Felodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì Felodipine có nguy cơ gây ra các phản ứng phụ lên trẻ sơ sinh, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.

Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các chất ức chế CYP3A4: Felodipin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, nước ép bưởi, Cimetidine) với Felodipine có thể làm tăng nồng độ của Felodipine trong huyết tương hoặc gia tăng khả dụng sinh học của thuốc, dẫn đến giảm mạnh huyết áp và tăng nhịp tim.

Thuốc chẹn Beta: Dùng đồng thời Felodipinevới Metoprolol làm tăng AUC và Cmax của Metoprolol, tuy nhiên, các thuốc này được dung nạp tốt.

Thuốc chống co giật: Dùng đồng thời thuốc chống co giật với Felodipine làm giảm nồng độ tối đa của Felodipine trong huyết tương.

Tacrolimus: Felodipine có thể làm tăng nồng độ của Tacrolimus trong máu.