Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14018-11

Đóng gói:

Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5ml dung dịch tiêm, Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5ml dung dịch tiêm, Hộp 12 bơm tiêm đóng sẵn thuốc 0,5ml dung dịch tiêm

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

18 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

Liu dùng: 

  • Tiêm bắp hoặc dưới da (IM/SC).
  • Bệnh bạch cầu tế bào tóc: Khởi đầu 3 MIU/ngày, duy trì 3 MIU x 3 lần/tuần.
  • Đau tủy: Khởi đầu 3 MIU x 3 lần/tuần, duy trì: tùy dung nạp, có thể tăng hàng tuần tới liều tối đa dung nạp được (9 – 18 MIU), 3 lần/tuần.
  • Bệnh Sarcom Kaposi ở bệnh nhân AIDS: Khởi đầu 3 MIU/ngày, tăng đến liều tối thiểu 18 MIU/ngày,  và nếu có thể tăng đến 36 MIU/ngày. Duy trì liều tối đa dung nạp được, nhưng không quá 36 MIU x 3 lần/tuần.
  • Bệnh bạch cầu tủy mạn tính: Ngày 1 – 3: 3 MIU/ngày, ngày 4 – 6: 6 MIU/ngày, ngày 7 – 84: 9 MIU/ngày
  • Bệnh u lympho tế bào T có biểu hiện ở da: Khởi đầu 3 – 8 MIU/ngày, duy trì liều tối đa dung nạp được, nhưng không quá 18 MIU x 3 lần/tuần.
  • Viêm gan B mạn tính tiến triển: 4.5 – 9.0 MIU 3 lần/tuần, 4 – 6 tháng.
  • Viêm gan C mạn tính: Phối hợp Ribavirin:
    • Bệnh nhân tái phát: liều Feronsure 3 MIU x 3 lần/tuần, tiêm SC, liều Ribavirin 1000 – 1200 mg/ngày, chia 2 lần.
    • Bệnh nhân mới mắc: liều Feronsure: 3 – 4.5 MIU x 3 lần/tuần, tiêm SC. Đơn trị liệu: khởi đầu 3 – 6 MIU x 3 lần/tuần, tiêm SC, bệnh nhân có nồng độ ALT huyết thanh trở về bình thường và (hoặc) chỉ số HCV RNA (-): duy trì 3 MIU x 3 lần/tuần, tiêm SC.
  • Bệnh u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp dùng duy trì sau hóa trị liệu: 3 MIU x 3 lần/tuần, tiêm SC, nên bắt đầu sớm trong giai đoạn hồi phục sau đợt hóa trị liệu – xạ trị.
  • Ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn tiến triển: Tỉ lệ đáp ứng cao nhất được thấy ở bệnh nhân có u tái phát/ di căn đơn trị liệu liều cao (36 MIU/ngày) hoặc liều trung bình (18 MIU x 3 lần/tuần) phối hợp vinblastine, khi so sánh đơn trị liệu liều trung bình 3 lần/tuần.
  • U hắc tố ác tính đã được phẫu thuật cắt bỏ: Tiêm SC, 3 MIU x 3 lần/tuần. Nếu không dung nạp: Giảm xuống 1.5 MIU x 3 lần/tuần.
  • U hắc tố ác tính có di căn 18 MIU x 3 lần/tuần hoặc liều tối đa dung nạp được.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Bảo quản

Tương tác