Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14021-11

Đóng gói:

Hộp 1 lọ dung dịch tiêm 1ml, Hộp 5 lọ dung dịch tiêm 1ml

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen

Loại thuốc:

Thuốc tạo máu

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Tiêm dưới da khoảng 10 ngày với liều 3, 5, hoặc 10 mg/kg/ngày. 

  • Ðối với người giảm bạch cầu trung tính có đợt sốt trong khi dùng hóa trị liệu chống ung thư: Liều 12 mg/kg/ngày, trong vòng 12 giờ.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với Filgrastimhoặc với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Mẩn đỏ, sưng tấy, bầm tím, ngứa hoặc nổi u ở vị trí tiêm, đau xương, khớp hoặc cơ bắp, đau đầu, chảy máu cam, đau ở phần trên bên trái của dạ dày hoặc đau xương chỏm vai trái, cảm sốt, khó thở, thở nhanh, thở khò khè, hoa mắt, ra mồ hôi, nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng quanh miệng hoặc mắt, bầm tím bất thường. Một số người sử dụng Filgrastim để điều trị giảm bạch cầu mạn tính nghiêm trọng có thể phát triển ung thư bạch cầu (ung thư bắt đầu trong tủy xương). Nói chuyện với bác sĩ về những nguy cơ của việc sử dụng Filgrastim. Filgrastim có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ðiều trị sau hóa trị liệu: Liều Filgrastim đầu tiên không bao giờ được dùng trước 24 giờ sau khi ngừng hóa trị liệu, vì các tế bào tủy xương đang phân chia cực kỳ nhạy cảm với tác dụng độc tế bào của các thuốc hóa trị liệu chống ung thư. Do nguy cơ tiềm ẩn tăng bạch cầu trong máu, nên cần phải theo dõi số lượng bạch cầu. Nếu số lượng bạch cầu tăng trên 50 x 109/lít sau khi xuống thấp nhất, phải ngừng điều trị ngay. Khoảng 5% người bệnh dùng liều bình thường 3 microgam/kg/ngày có thể có số lượng bạch cầu tăng trên 100 x 109/lít. Số lượng tiểu cầu và Hematocrit trong máu phải được theo dõi sát. Người bệnh có chức năng gan hoặc thận suy giảm có nhiều nguy cơ bị tác dụng phụ. Người bệnh đã từng bị viêm mạch hoặc các bệnh viêm toàn thân khác cũng có nhiều nguy cơ bị tác dụng phụ.

  • Phụ nữ có thai: Có một số nghiên cứu thực nghiệm chứng tỏ Filgrastim làm tăng nguy cơ gây tử vong cho thai nhi. Do đó, chỉ dùng Filgrastim cho người mang thai khi nào thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Filgrastim có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Filgrastim cho người đang cho con bú.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim đã được thành lập ở những bệnh nhi giảm bạch cầu hạt mạn tính nặng (SCN).

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc này trong hộp có sẵn, đậy kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản Filgrastim trong ngăn mát tủ lạnh. Nếu vô tình đóng băng thuốc, bạn có thể chuyển thuốc xuống ngăn mát để làm tan băng trong tủ lạnh. Tuy nhiên, nếu thuốc bị đóng băng 2 lần, nên vứt bỏ thuốc.

  • Filgrastim có thể được lưu giữ ở nhiệt độ phòng đến 24 giờ, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Tính an toàn và hiệu quả của Filgrastim cho cùng một ngày với hóa trị gây độc tế bào ức chế tủy chưa được xác định. Vì tính nhạy cảm của các tế bào tủy phân chia nhanh với thuốc hóa trị gây độc tế bào ức chế tủy, không nên sử dụng Filgrastim trong giai đoạn từ 24 giờ trước đến 24 giờ sau khi hóa trị. Chưa có các thử nghiệm lâm sàng thăm dò tương tác có thể có giữa Filgrastim với các yếu tố tăng trưởng tạo máu và các Cytokine khác.

Bất tương hợp chủ yếu: Filgrastim không nên hòa loãng với dung dịch nước muối.