Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-17724-14Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Intas Pharmaceuticals Ltd.Quốc gia sản xuất:
IndiaCông ty đăng ký:
Intas Pharmaceuticals Ltd.Quốc gia đăng ký:
Intas Pharmaceuticals Ltd.Loại thuốc:
Thuốc ức chế hormon ở nam - Hormon 5α-ReductaseHướng dẫn sử dụng
Finasteride được dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều khuyến cáo là 1mg, uống 1 lần/ngày. Nên sử dụng liên tục hàng ngày trong thời gian ≥ ba tháng.
Cần định kỳ đánh giá lại tác dụng của thuốc.
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Không có khả năng có hay duy trì sự cương cứng, giảm ham muốn tình dục, có vấn đề với xuất tinh (kể cả giảm lượng tinh dịch), đau ở tinh hoàn, phiền muộn, thay đổi ở vú (tăng kích thước, xuất hiện khối u, đau hoặc tiết dịch núm vú), phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng môi và mặt, khó thở hoặc khó nuốt. Finasteride có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro của việc dùng Finasteride. Finasteride có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng Finasteride.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi dùng Finasteride, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Finasteride, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh gan hoặc ung thư tuyến tiền liệt.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có thể có thai và bà mẹ cho con bú.
Trẻ em: Không dùng Finasteride cho bệnh nhân nhi.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bất thường chức năng gan.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
Sử dụng đồng thời Finasteride với Acetaminophen, Acid Acetylsalicylic, thuốc chẹn α, thuốc giảm đau, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), thuốc chống co giật, Benzodiazepin, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, nhóm thuốc Nitrat điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng H2, chất ức chế HMG-CoA Reductase, ức chế Prostaglandin Synthetase (còn gọi là NSAIDs) và kháng sinh nhóm Quinolone điều trị nhiễm khuẩn không gây ra phản ứng lâm sàng.