Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-12012-11Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 12 viênTiêu chuẩn:
BPTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Rotaline Molekule Private LimitedQuốc gia sản xuất:
IndiaCông ty đăng ký:
Rotaline Molekule Pvt.Ltd.Quốc gia đăng ký:
Rotaline Molekule Pvt.Ltd.Loại thuốc:
Thuốc kháng sinhHướng dẫn sử dụng
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300mg Clindamycin, 6 giờ/lần; liều 450mg, 6 giờ/lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6mg/kg thể trọng, 6 giờ/lần.
Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10kg dùng 37,5mg, 8 giờ/lần.
Người lớn:
-
Ðể phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.
-
Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Ðối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: Amoxycilin + acid Clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống Clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg Erythromycin (nếu do Ureaplasma).
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc âm đạo Clindamycin.
-
Bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, đau khớp, đau khi nuốt, ợ nóng, có mảng trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo nhiều và có màu trắng, nóng rát, ngứa, sưng âm đạo, nóng bừng, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, giảm tiểu tiện. Clindamycin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
1. Thận trọng:
-
Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
-
Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.
-
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Clindamycin khi thật cần thiết.
-
Bà mẹ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
-
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
-
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
-
Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
-
Loại bỏ thuốc không sử dụng sau 02 tuần.
Tương tác
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
-
Thuốc tránh thai Steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
-
Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên Ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với Ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
-
Diphenoxylat, Loperamid hoặc Opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
-
Hỗn dịch Kaolin-Pectin, vì làm giảm hấp thu Clindamycin.