Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17434-13

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

USP 33

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc trị tiêu chảy

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn:

    • Tiêu chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày.

    • Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.

    • Tiêu chảy mạn: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).

    • Tối đa: 16 mg/ngày.

  • Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

    • Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều.

    • Hoặc:

      • Trẻ từ 6 - 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.

      • Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày. Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài. Ỉa chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Loperamid.

  • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

  • Khi có tổn thương gan.

  • Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).

  • Hội chứng lỵ.

  • Bụng trướng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: khô miệng; chóng mặt; buồn ngủ; nôn; đau dạ dày, khó chịu, hoặc chướng bụng; táo bón; mệt mỏi.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da; nổi mề đay; ngứa; thở khò khè; khó thở.

Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy Loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.

  • Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.

  • Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

Quá liều

  • Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg Loperamid.

  • Ðiều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg Naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.