Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10263-10

Đóng gói:

Hộp 1 chai thuỷ tinh 60 liều xịt + 1 dụng cụ bơm định liều + 1 dụng cụ nối với mũi

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Glaxosmithkline Pte. Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Spain

Công ty đăng ký:

Glaxosmithkline Pte. Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Glaxosmithkline Pte. Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc chống viêm ngứa

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

Trước khi sử dụng thuốc xịt lần đầu tiên hoặc sau một thời gian không sử dụng (≥ 1 tuần), hãy xịt 6 nhát thuốc vào không khí. Lắc bình xịt nhẹ nhàng trước mỗi lần sử dụng. Bệnh nhân nên sử dụng thuốc xịt đều đặn, thuốc đạt hiệu quả tối đa sau vài ngày sử dụng.

Liều lượng:

Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 2 nhát xịt (50mcg/lần) cho mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều hàng ngày 200mcg). Sau vài ngày đầu, bệnh nhân có thể giảm liều.

Thanh thiếu niên và trẻ em ≥ 4 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 nhát xịt mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều hàng ngày 100mcg). Bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với thuốc có thể sử dụng 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều hàng ngày 200mcg). Sau khi đạt được hiệu quả tối đa, nên giảm liều xuống 1 nhát xịt mỗi bên mũi x 1 lần/ngày.

Tổng liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi (200mcg/ngày). Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn có hiệu quả hơn.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, chảy máu mũi, nóng rát hoặc ngứa trong mũi, sổ mũi, chất nhầy trong mũi có máu, ho, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, hoa mắt, có mảng trắng trong mũi hoặc họng, triệu chứng giống cúm, viêm họng, có vấn đề về tầm nhìn, chấn thương mũi, nổi mụn trứng cá, dễ bầm tím, mặt và cổ to ra, mệt mỏi quá mức, yếu cơ, kinh nguyệt không đều, nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè. Fluticasone có thể làm chậm sự phát triển của trẻ. Nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro khi dùng thuốc. Fluticasone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi sử dụng thuốc xịt mũi Fluticasone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Fluticasone hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây. Nói với bác sĩ nếu bạn mắc hoặc đã từng mắc lao phổi, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, bệnh gan, các bệnh nhiễm trùng, nhiễm Herpes trong mắt hoặc đang có vết loét ở mũi. Nói với bác sĩ nếu bạn vừa trải qua phẫu thuật mũi hoặc bị thương ở mũi. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng Fluticasone. Nếu bạn đang dùng steroid đường uống như Dexamethasone (Decadron, Dexone), Methylprednisolone (Medrol), Prednisolone (Pediapred, Prelone) hoặc Prednisone (Deltasone), có thể cần giảm dần liều Steroid khi bắt đầu sử dụng Fluticasone. Fluticasone có thể làm giảm khả sức đề kháng của cơ thể. Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh, đặc biệt là những người có bệnh thủy đậu hoặc sởi và rửa tay thường xuyên.

Phụ nữ có thai: Không có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát với Flonase Nasal Spray ở phụ nữ mang thai. Chứng suy thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sinh ra từ các bà mẹ dùng Corticosteroid trong thai kỳ. Những trẻ này cần được theo dõi cẩn thận. Chỉ sử dụng Fluticasone trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Ngoài ra, do có sự gia tăng tự nhiên Corticosteroid trong thời gian mang thai, hầu hết phụ nữ đang mang thai sẽ cần một liều Corticosteroid ngoại sinh thấp và nhiều người không cần điều trị Corticosteroid trong thai kỳ.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Fluticasone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các Corticosteroid khác đã được phát hiện trong sữa người. Cần thận trọng khi dùng thuốc xịt mũi Fluticasone cho người đang cho con bú.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc xịt mũi Fluticasone đã được thành lập ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

Ảnh hưởng đến sự tăng trưởng: Corticosteroid đường mũi có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng ở bệnh nhân nhi.

Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

  • Bệnh nhân suy gan: Fluticasone chủ yếu được chuyển hóa ở gan, suy giảm chức năng gan có thể dẫn đến sự tích tụ của Fluticasone trong huyết tương. Vì vậy, bệnh nhân bị bệnh gan nên được theo dõi chặt chẽ.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: mặt và cổ to ra, nổi mụn, dễ bầm tím, mệt mỏi quá mức, yếu cơ, chu kỳ kinh nguyệt không đều, ăn mất ngon, giảm cân, cáu gắt, phiền muộn, ngất xỉu hoặc chóng mặt khi thay đổi đột ngột tư thế, sạm da. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các chất ức chế enzym Cytochrome P450 3A4: Fluticasone là chất nền của CYP3A4. Không nên sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ, Ritonavir, Atazanavir, Clarithromycin, Indinavir, Itraconazole, Nefazodone, Nelfinavir, Saquinavir, Ketoconazole, Telithromycin, Conivaptan, lopinavir, Nefazodone, Voriconazole) với Flonase xịt mũi vì làm gia tăng các tác động bất lợi.

Ritonavir: Ritonavir làm tăng đáng kể tiếp xúc Fluticasone, dẫn đến giảm đáng kể nồng độ Cortisol trong huyết thanh. Đã có báo cáo về tương tác thuốc ở bệnh nhân dùng đồng thời Fluticasone với Ritonavir, dẫn đến tác dụng Corticosteroid toàn thân, bao gồm hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận.

Ketoconazole: Dùng đồng thời Fluticasone với Ketoconazole dẫn đến gia tăng tiếp xúc Fluticasone, giảm đáng kể nồng độ Cortisol trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng tới mức bài tiết Cortisol trong nước tiểu.