Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-11056-10Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2mlTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Glaxosmithkline Pte. Ltd.Quốc gia sản xuất:
AustraliaCông ty đăng ký:
Glaxosmithkline Pte. Ltd.Quốc gia đăng ký:
Glaxosmithkline Pte. Ltd.Loại thuốc:
Thuốc điều trị henThông tin về dược chất
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng trong bệnh hen suyễn đã được chỉ định áp dụng các biện pháp điều trị tích cực.
Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng nghiêm trọng với protein của sữa hoặc những người có tiền sử quá mẫn với Fluticasone hoặc bất kỳ tá dược nào khác.
Tác dụng phụ
Đau đầu, nghẹt mũi hoặc chảy nước mũi, khó nói, cổ họng đau hoặc bị kích thích, xuất hiện mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng, nổi mụn trứng cá, dễ bầm tím, mặt và cổ to ra, rậm lông mặt, phiền muộn, lo lắng, mệt mỏi quá mức, yếu cơ, kinh nguyệt không đều, xuất hiện vết rạn màu hồng hoặc màu tím trên da, nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, đau hoặc tức ngực, ho, khó thở, nổi u đỏ hoặc u chứa nhiều chất lỏng trên da, nóng rát, ngứa ran, tê hoặc yếu tay hoặc chân. Fluticasone có thể làm chậm quá trình phát triển của trẻ. Sử dụng Fluticasone trong thời gian dài có thể phát triển bệnh tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể. Fluticasone có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh loãng xương. Nói chuyện với bác sĩ về những nguy cơ của việc sử dụng thuốc. Fluticasone này có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi sử dụng thuốc hít qua đường miệng Fluticasone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Fluticasone hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây. Nói với bác sĩ nếu bạn mắc hoặc đã từng mắc lao phổi, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc bệnh gan, các bệnh nhiễm trùng hoặc nhiễm Herpes trong mắt. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng Fluticasone. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn chưa bao giờ bị bệnh thủy đậu hoặc sởi và bạn chưa được chủng ngừa các bệnh nhiễm trùng. Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh, đặc biệt là những người có bệnh thủy đậu hoặc sởi. Nếu bạn có tiếp xúc với một trong các bệnh nhiễm trùng hoặc nếu bạn có triệu chứng của các bệnh nhiễm trùng, hãy gọi cho bác sĩ. Đôi khi thuốc gây thở khò khè và khó thở, nếu điều này xảy ra, sử dụng thuốc hen tác dụng nhanh ngay lập tức và gọi cho bác sĩ.
Phụ nữ có thai: Không có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chứng suy thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sinh ra từ các bà mẹ dùng Corticosteroid trong thai kỳ. Những trẻ này cần được theo dõi cẩn thận. Chỉ sử dụng Fluticasonetrong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Không biết Fluticasone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các Corticosteroid khác đã được phát hiện trong sữa người. Nên thận trọng khi dùng Fluticasone cho người cho con bú.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc không được thành lập ở bệnh nhi <12 tuổi.
Ảnh hưởng trên sự tăng trưởng: Dùng Corticosteroid dạng hít qua đường miệng có thể làm giảm tốc độ tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
Quá liều
Mặt và cổ to, nổi mụn, dễ bầm tím, mệt mỏi quá mức, yếu cơ, chu kỳ kinh nguyệt không đều, ăn mất ngon, giảm cân, cáu gắt, phiền muộn, ngất xỉu hoặc chóng mặt khi thay đổi đột ngột tư thế, sạm da. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo vệ ống hít khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp và không để đông đá.
Tương tác
Các chất ức chế enzym Cytochrome P450 3A4: Fluticasone là chất nền của CYP3A4. Dùng đồng thời Fluticasone với Ketoconazole - chất ức chế mạnh CYP3A4 - làm tăng tiếp xúc với Fluticasone. Do đó, cần thận trọng khi dùng đồng thời Fluticasone với Ketoconazole và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ, Ritonavir, Clarithromycin, Conivaptan, Indinavir, Itraconazole, Lopinavir, Lefazodone, Nelfinavir, Saquinavir, Telithromycin, Troleandomycin, Voriconazole) trong thời gian dài.