Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-13982-11

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén bao phim phóng thích kéo dài

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần Pymepharco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Pymepharco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Pymepharco

Loại thuốc:

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc nên uống vào buổi sáng, nuốt với nhiều nước và không được chia nhỏ, nghiền hay nhai. Có thể uống thuốc lúc bụng đói hay uống thuốc sau bữa ăn nhẹ không có nhiều chất béo hay đường, không nên uống cùng nước bưởi ép.

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.

  • Điều trị nên được khởi đầu bằng liều duy nhất 5 mg trong ngày. Nếu cần có thể tăng liều hay dùng thêm một thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Liều duy trì thông thường là 5 – 10 mg/lần/ngày.

Điều trị đau thắt ngực ổn định:

  • Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Việc điều trị nên bắt đầu bằng 5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày nếu cần.

  • Đối với bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh nhân lớn tuổi: Liều ban đầu thường dùng là 2,5 mg/ngày, sự điều chỉnh liều nên được tiến hành một cách thận trọng và kiểm soát chặt chẽ huyết áp bệnh nhân. Liều tối đa 5 mg/ngày.

  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, nóng bừng, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, yếu ớt, nhịp tim nhanh, ợ nóng, táo bón, sưng nướu, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, phát ban. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Felodipine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Felodipine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Felodipine.

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Nếu Felodipine được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi, những tác động của Felodipine lên quá trình chuyển dạ và trên tuyến vú của phụ nữ mang thai.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Felodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì Felodipine có nguy cơ gây ra các phản ứng phụ lên trẻ sơ sinh, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.

Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các chất ức chế CYP3A4: Felodipin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, nước ép bưởi, Cimetidine) với Felodipine có thể làm tăng nồng độ của Felodipine trong huyết tương hoặc gia tăng khả dụng sinh học của thuốc, dẫn đến giảm mạnh huyết áp và tăng nhịp tim.

Thuốc chẹn Beta: Dùng đồng thời Felodipinevới Metoprolol làm tăng AUC và Cmax của Metoprolol, tuy nhiên, các thuốc này được dung nạp tốt.

Thuốc chống co giật: Dùng đồng thời thuốc chống co giật với Felodipine làm giảm nồng độ tối đa của Felodipine trong huyết tương.

Tacrolimus: Felodipine có thể làm tăng nồng độ của Tacrolimus trong máu.