Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17361-13

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH Dược phẩm DO HA

Quốc gia sản xuất:

Ai cập

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm DO HA

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm DO HA

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên hệ cơ xương

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách sử dụng:

  • Điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ sau khi mãn kinh: liều khuyến nghị là 10 mg/ngày. 

  • Điều trị loãng xương ở đàn ông:liều khuyến nghị là 10 mg/ngày.

  • Điều trị và phòng bệnh loãng xương do glucocorticoid: Đối với phụ nữ hậu mãn kinhkhông dùng liệu pháp thay thế hóc môn (HRT) với estrogen, liều khuyến nghị là 10mg/ngày.

  • Với các bệnh nhân khác (đàn ông,phụ nữ tiền mãn kinh và hậu mãn kinh đang dùng HRT với estrogen), liều khuyến nghị là 5mg/lần/ngày.

  • Đề phòng loãng xương ở phụ nữ hậu mãn kinh: liều khuyến cáo là 5 mg/lần/ngày.

  • Để hấp thu đủ Fossapower: Phải uống Fossapower ít nhất 30 phút chỉ vơi nước lọc trước khi dùng một đồ ăn, thức uống hoặc dùng một thuốc chữa bệnh nào khác lần đầu tiên trong ngày.Các thức uống khác(bao gồm nước khoáng),đồ ăn và một số thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của Fossapower.

  • Để giúp đưa thuốc đến da dày và do đó làm giảm khả năng kích ứng tại chỗ và kích ứng thực quản (xem phần Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc).

  • Chỉ nuốt viên Fossapower sau khi ngủ dậy vào buổi sáng với một cốc nước đầy (không ít hơn 200ml nước).

  • Bệnh nhân không được nhai viên hoặc để viên tan trong miệng vì có thể gây loét miệng-họng.

  • Bệnh nhân không được nằm xuống cho đến khi đã ăn một thức ăn đầu tiên trong ngày và chỉ ăn sau khi uống Fossapower ít nhất 30 phút.

  • Bệnh nhân không được nằm xuống trong ít nhất 30 phút sau khi uống Fossapower.

  • Không được uống Fosapower vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy vào buổi sáng.

  • Bệnh nhân nên uống bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không cung cấp đủ.

  • Dùng cho người già: Trong các nghiên cứu lâm sàng không có sự khác biệt liên quan đến tuổi trên hiệu quả và độ an toàn của Fossapower. Do đó không cần thiết phải chỉnh liều cho người già.

  • Dùng cho người suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có tốc đọ lọc cầu thận (GFR) > 35ml/phút. Không khuyến cáo dùng Fossapower cho bệnh nhân suy thận có GFR<35 ml/phút,do chưa có kinh nghiệm lâm sàng .

  • Dùng cho trẻ em: Fossapower chưa được nghiên cứu trên trẻ em.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không dùng Alendronate nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong Alendronate.

  • Bạn có vấn đề về thực quản (thu hẹp hoặc tắc nghẽn thực quản).

  • Bạn không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.

  • Bạn có nồng độ canxi trong máu thấp hoặc vấn đề về thận nặng.

Tác dụng phụ

Alendronate có thể gây ra các tác dụng phụ như: buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng hoặc đầy ở dạ dày, thay đổi trong khả năng nếm thức ăn, đau đầu, hoa mắt, sưng khớp, bàn tay hay chân. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức: ợ nóng, khó nuốt, đau khi nuốt, tức ngực, nôn ra máu, phân có máu, phân màu đen, cảm sốt, lột da, phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, hoặc họng, khó thở, khàn tiếng, nướu răng đau hoặc sưng, răng lung lay, tê hoặc cảm giác nặng ở hàm, đau mắt, đau đau ở hông, háng, hoặc đùi.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với Alendronate. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là nếu bạn có những điều y tế sau:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt.

  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.

  • Bạn có tiền sử bệnh dạ dày hoặc các vấn đề về ruột (viêm, loét), các vấn đề thực quản (ợ nóng, bệnh trào ngược, kích ứng nặng), hoặc bệnh thận, hoặc nếu bạn bị khó nuốt hoặc đau đớn.

  • Bạn có nồng độ vitamin trong máu thấp, ung thư, thiếu máu, hen suyễn, các vấn đề đông máu, nhiễm trùng, các vấn đề trao đổi chất canxi, hoặc các vấn đề hấp thu dinh dưỡng (hội chứng kém hấp thu), hoặc bạn không thể dùng canxi hoặc vitamin D bổ sung.

  • Bạn có các vấn đề nha khoa hoặc bạn sẽ có một thủ tục nha khoa (nhổ răng).

  • Bạn hút thuốc hoặc uống rượu.

  • Bạn đã có hoặc sẽ có hóa trị hoặc xạ trị.

  • Bạn bị rối loạn tâm thần hoặc các nguyên nhân khác làm giảm khả năng nhận thức của bạn.

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc có thể gây ra vấn đề xương hàm.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115.

Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: ợ nóng, buồn nôn, đau bụng, nôn ra máu hoặc nôn ra chất có màu giống bã cà phê, khó nuốt hoặc đau khi nuốt, phân có máu hoặc phân có màu đen.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Không làm đông lạnh thuốc dạng lỏng.

Tương tác

Một số thuốc có thể tương tác với Alendronate. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như Ibuprofen) vì nguy cơ tác dụng phụ, chẳng hạn như kích ứng thực quản hoặc dạ dày có thể tăng lên.

  • Corticosteroid (Prednisone) hoặc thuốc ức chế sự hình thành mạch (Bevacizumab) vì nguy cơ các vấn đề xương hàm có thể tăng lên.

Alendronate có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.