Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-9787-10

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Ozia Pharmaceutical Pty. Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Ozia Pharmaceutical Pty. Ltd.

Loại thuốc:

Chất kháng khuẩn toàn thân

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ em nặng > 20kg:

Nhiễm trùng đường niệu-sinh dục hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa: Liều thông thường là 500mg mỗi 6 giờ; với nhiễm khuẩn nặng hoặc mạn tính, có thể cần liều lớn hơn.

Điều trị bệnh lậu ở nam giới và phụ nữ: Uống một liều duy nhất 3,5g Ampicilin, dùng đồng thời với 1g Probenecid. Nuôi cấy mô từ vết nhiễm trùng tìm vi khuẩn lậu sau 7-14 ngày điều trị. Ở phụ nữ, cần lấy mô nuôi cấy từ cổ tử cung và hậu môn. Cần điều trị chuyên sâu kéo dài cho các biến chứng như viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh hoàn.

Nhiễm trùng đường hô hấp: Liều thông thường là 250mg mỗi 6 giờ.

  • Trẻ em nặng ≤ 20kg:

Nhiễm trùng đường niệu-sinh dục hoặc nhiễm trùng đường tiêu hóa: Liều thông thường là 100mg/kg/ngày, chia làm 4 lần (các liều cách nhau mỗi 6 giờ).

Nhiễm trùng đường hô hấp: Liều thông thường là 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, khoảng cách thời gian giữa các liều phải đều nhau. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khuyến cáo cho người lớn.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với bất kỳ loại Penicillin nào.

  • Nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn kháng Penicillin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Ampicillin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Ampicillin, Penicillin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có suy thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, bệnh về máu, viêm đại tràng, đau bụng, sốt. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Ampicillin.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Ampicillin trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Ampicillin được bài tiết qua sữa. Cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Trẻ em: Giảm liều.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản viên nang ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Giữ thuốc dạng dung dịch trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc. Thuốc dạng dung dịch có thể được lưu giữ ở nhiệt độ phòng trong vòng 7 ngày.

Tương tác

Khi dùng đồng thời, các loại thuốc sau đây có thể tương tác với Ampicillin:

  • Allopurinol: Tăng khả năng phát ban da, đặc biệt ở những bệnh nhân gút.

  • Thuốc kháng sinh kìm khuẩn: Chloramphenicol, Erythromycin, Sulfonamides hoặc Tetracycline có thể ảnh hưởng tới tác dụng diệt khuẩn của Penicilin.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Ampicillin làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống và làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Probenecid: Có thể làm giảm bài tiết Ampicillin ở ống thận dẫn đến tăng nồng độ Ampicillin trong máu và/hoặc gây ngộ độc Ampicillin.

  • Ampicillin gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm mức Glucose trong nước tiểu.