Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-18051-14

Đóng gói:

Lọ 100 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Pharmascience Inc.

Quốc gia sản xuất:

Canada

Công ty đăng ký:

Pharmascience Inc.

Quốc gia đăng ký:

Pharmascience Inc.

Loại thuốc:

Thuốc chống co giật

Hướng dẫn sử dụng

  • Đau dây thần kinh do virus Herpes:

    • Người lớn:

      • Ngày thứ 1: 300 mg. 

      • Ngày thứ 2: 600 mg, chia 2 lần. 

      • Ngày thứ 3: 900 mg, chia 3 lần.

      • Để đạt mục đích điều trị, có thể tăng đến 1800 - 3600 mg/ngày, chia 3 lần.

  • Phối hợp điều trị động kinh cục bộ có hay không kèm động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân > 12 tuổi:

    • Khởi đầu 300 mg x 3 lần/ngày. 

    • Nếu cần: tăng tới 1800 mg/ngày, chia 3 lần.

    • Một số trường hợp: liều tới 2400 - 3600 mg/ngày trong thời gian rất ngắn.

  • Hỗ trợ điều trị cơn động kinh cục bộ ở trẻ em 3 - 12 tuổi:

    • Khởi đầu 10 - 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Có thể tới 50 mg/kg/ngày

    • Khoảng cách các liều trong ngày không nên quá 12 giờ.

  • Người cao tuổi, bệnh nhân > 12 tuổi, suy thận: Chỉnh liều.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Gabapentin bị chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn cảm với Gabapentin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ, mệt mỏi hoặc yếu ớt, hoa mắt, đau đầu, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, nhìn đôi hoặc nhìn mờ, đứng không vững, lo lắng, có vấn đề về trí nhớ, có những suy nghĩ kỳ lạ hay bất thường, cử động mắt không kiểm soát, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, khô miệng, táo bón, tăng sự thèm ăn, tăng cân, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau lưng hoặc đau khớp, sốt, chảy nước mũi, hắt hơi, ho, đau họng hoặc các triệu chứng giống cúm, đau tai, đỏ, ngứa mắt, phát ban, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi hoặc mắt, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, co giật. Gabapentin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.

Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

  • Phụ nữ có thai: Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa có tác dộng tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Khi dùng đường uống, Gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng Gabapentin cho phụ nữ thời kì cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

Quá liều

  • Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm nhìn đôi, nói lắp, buồn ngủ, tiêu chảy.

  • Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp có sẵn, đậy kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản các viên nén phóng thích tức thời, viên nén/ viên nang phóng thích tức thời ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh xa nguồn nhiệt.

  • Bảo quản dung dịch thuốc trong tủ lạnh.

Tương tác

Sự bài tiết của Gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với Cimetidine, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.

Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, phải dùng Gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Các xét nghiệm sinh hóa: Kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở các xét nghiệm sử dụng que nhúng Ames N-Multistix SG (khi phối hợp thêm Gabapentin với các thuốc chống co giật khác. Do đó để xác định protein trong nước tiểu, nên dùng phương pháp kết tủa acid Sulfosalicylic đặc hiệu hơn.