Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17139-13

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Pharmix Corporation

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Pharmix Corporation

Quốc gia đăng ký:

Pharmix Corporation

Loại thuốc:

Men tiêu hóa

Hướng dẫn sử dụng

Liều tùy theo từng người. Thuốc được uống cùng bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ. Cần nuốt cả viên thuốc, không để thuốc tan trong miệng. Nếu viên thuốc quá to, khó nuốt thì có thể mở nang ra và cho phần thuốc vào thức ăn mềm rồi nuốt (không nhai) thức ăn cùng với thuốc. Không trộn nang với thức ăn kiềm hay với thức ăn lỏng như sữa. Không được nhai viên nén hoặc nang thuốc. Nếu viên nang bị tụt ra thì không được để bột bám dính vào da và tránh hít bột vì thuốc gây kích ứng phổi rất mạnh.

Hoạt độ nêu ở phần dưới đây được tính theo đơn vị USP. Liều cao hơn 6000 đơn vị Lipase/kg/bữa có thể gây xơ hóa đại tràng.

Liều gợi ý đối với trẻ em: Cần tính liều cho từng trường hợp, dựa vào lượng Nitrogen và mỡ có trong phân. Liều ban đầu là 1-3 nang hoặc viên nén, uống cùng bữa ăn. Thông thường: Trẻ 7-12 tuổi: 4000-12000 đơn vị Lipase; 1-6 tuổi: 4000-8000 đơn vị Lipase; 6 tháng-1 tuổi: 2000 đơn vị Lipase.

Ðiều trị bệnh xơ nang tụy

Trẻ còn bú: 2000-4000 đơn vị Lipase/120ml thức ăn trẻ em, hoặc uống vào một lần bú; trẻ nhỏ dưới 4 tuổi: 1000 đơn vị lipase/kg/bữa; trẻ nhỏ trên 4 tuổi: 500 đơn vị Lipase/kg/bữa. Trị liệu phải tùy theo từng trường hợp, dựa trên kết quả đáp ứng điều trị (mức độ mỡ trong phân). Ðể tăng cường tiêu hóa ở người bệnh có chế độ ăn tăng cường, có thể dùng liều cao hơn: 1-3 viên nén hoặc nang (có chứa 8000 đơn vị Lipase, 30000 đơn vị Protease và 30000 đơn vị Amylase).

Trợ giúp tiêu hóa sau khi cắt tuyến tụy hoặc tắc ống tụy

Người lớn: 1-2 viên nén hoặc nang (có chứa khoảng 8000 đơn vị Lipase, 30000 đơn vị Protease, 30000 đơn vị Amylase) cách nhau 2 giờ sẽ làm giảm đào thải Nitrogen và mỡ trong phân. Nên chỉnh liều theo từng người bệnh.

Thiếu enzym tụy do viêm tụy mạn tính

Pancrelipase có tác dụng tốt trong điều trị người bệnh bị thiếu enzym tụy ngoại tiết do viêm tụy mạn tính. Liều thường dùng là 1-3 viên nén hoặc nang (chứa xấp xỉ 8000 đơn vị Lipase, 30000 đơn vị Protease, 30000 đơn vị Amylase) hay 0,7g bột (16800 đơn vị lipase, 70000 đơn vị Protease, 70000 đơn vị Amylase) có tác dụng tốt làm giảm lượng Nitrogen và mỡ trong phân.

Nên tính liều theo từng người. Cho dùng thêm các thuốc kháng a-xít hoặc thuốc kháng H2 có thể làm tăng tác dụng ở những người đáp ứng lâm sàng kém.

Phân lẫn mỡ

Pancrelipase có tác dụng tốt để điều trị trường hợp phân lẫn mỡ thứ phát do thiếu enzym tụy. Liều lượng tùy theo từng trường hợp, phụ thuộc vào kết quả điều trị và vào bệnh nguyên. Các chế phẩm có hàm lượng Lipase cao có tác dụng tốt hơn vì rối loạn hấp thu mỡ khó điều trị hơn là rối loạn hấp thu protein và Carbohydrat. Viên Pancrelipase bao tan trong ruột có khi không có hiệu quả làm giảm phân lẫn mỡ, nếu thuốc vẫn còn nguyên vẹn khi đi qua ruột non hoặc nằm lại trong dạ dày, và không đi theo thức ăn. Nói chung, viên Pancrelipase bao tan trong ruột có hiệu quả lên sự hấp thu mỡ mạnh hơn enzym dạng bột và các dạng bổ sung enzym tiêu hóa khác.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Protein thịt lợn hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, ho, viêm họng, đau cổ, chóng mặt, chảy máu mũi, cảm thấy no sau khi ăn một lượng nhỏ, ợ nóng, táo bón, kích thích xung quanh hậu môn, đau miệng hoặc lưỡi, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng hoặc đầy hơi, khó đi tiêu, đau hoặc sưng ở các khớp, đặc biệt là ngón chân cái. Pancrelipase có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi uống thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Pancrelipase, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Pancrelipase, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Pancrelipase và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ nếu bạn đã từng có phẫu thuật ruột hoặc tắc nghẽn ruột, có sẹo ruột, và nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tiểu đường, các vấn đề về đường huyết, bệnh gout, nồng độ a-xít Uric trong máu cao, bệnh ung thư hoặc bệnh thận. Nói với bác sĩ nếu bạn không dung nạp được Lactose (gặp khó khăn trong việc tiêu hóa các sản phẩm từ sữa).

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc dùng được cho người mang thai và cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau hoặc sưng ở các khớp, đặc biệt là ngón chân cái, tiêu chảy.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

Tương tác

  • Uống đồng thời Ciprofloxacin với Pancrelipase có thể làm mất tác dụng dược động học của Ciprofloxacin ở người bị bệnh xơ nang tụy.

  • Dùng đồng thời Cimetidin với Pancrelipase làm tăng pH dạ dày, do đó ức chế sự phân hủy enzym uống vào, dẫn đến làm tăng tác dụng của Pancrelipase. Vì tất cả các thuốc ức chế H2 đều làm giảm độ a-xít của dịch dạ dày nên khi dùng Ranitidin, Famotidin hay Nizatidin, cần giảm liều Pancrelipase.