Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-17423-12

Đóng gói:

hộp 1 lọ

Tiêu chuẩn:

JP 15

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Tiêm tĩnh mạch:

  • Người lớn: Liều thông thường là 0,5 - 2g/ngày, chia 2 - 4 lần/ngày. Trong nhiễm khuẩn máu có thể tăng liều lên 4g/ngày.

  • Trẻ em: 40 - 80 mg/kg thể trọng/ngày tiêm cách nhau 6 - 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm: Nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, tăng liều lên 160 mg/kg thể trọng/ngày.

  • Liều dùng được điều chỉnh thật chặt chẽ theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.

  • Cách dùng: Thuốc nên được pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để tiêm tĩnh mạch.

  • Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong thời gian trên 30 đến 120 phút đối với người lớn và trẻ em nên truyền 30 đến 60 phút. Nước pha tiêm không nên sử dụng pha thuốc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.

Tiêm bắp:

  • Người lớn: Liều thông thường cho người lớn: 0,5 đến 2 g/ngày cách đến 6 đến 12 giờ một lần.

  • Liều được điều chỉnh theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.

  • Mỗi lọ nên pha loãng với 3 ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochloride 0,5%.

  • Thuốc chỉ tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Bảo quản

Tương tác