Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21271-14

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 14 viên. Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Loại thuốc:

Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II tuýp 1

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo: 80 mg hoặc 160 mg, ngày 1 lần, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần. Ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát một cách đầy đủ, có thể tăng liều hàng ngày đến 320 mg hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.

Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo: 40 mg, ngày 2 lần. Nân tăng liều lên đến 160 mg, ngày 2 lần nếu dung nạp thuốc. Cần xem xét giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Liều tối đa/ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg chia làm nhiều lần.

Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg, ngày 2 lần, liệu pháp Valsartan nên được điều chỉnh thành 40 mg, 80 mg và 160 mg, ngày 2 lần trong vài tuần kế tiếp.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với 1 ly nước đầy, cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Valsartan.

Tác dụng phụ

Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi quá mức, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau lưng, đau khớp, nhìn mờ, ho, phát ban. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Khàn tiếng, khó thở hoặc nuốt, tăng cân không rõ nguyên nhân. Valsartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Valsartan, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là bệnh gan, tình trạng mất nước, rối loạn điện giải. Thuốc có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn vì có thể làm tăng nồng độ Kali. Trước khi sử dụng thuốc bổ sung Kali hoặc muối thay thế có chứa Kali, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai do có nguy cơ gây hại cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Kết hợp Valsartan với thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến tăng Kali máu, ở những bệnh nhân suy tim, sự kết hợp này làm tăng Creatinine huyết thanh.

  • Kết hợp Valsartan với các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những người được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc có chức năng thận kém có thể dẫn đến giảm chức năng thận, bao gồm suy thận.

  • Aspirin và các NSAID khác như Ibuprofen (Advil, Advil/Motrin dùng cho trẻ em, Medipren, Motrin, Nuprin, PediaCare Fever), Indomethacin (Indocin, Indocin-SR) và Naproxen (Anaprox, Naprelan, Naprosyn, Aleve) có thể làm giảm tác dụng của Valsartan.