Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-22263-15

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Loại thuốc:

Thuốc trị thoái hóa khớp

Hướng dẫn sử dụng

Người lớn:

Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp nghiêm trọng và đau vai cấp tính: Liều khởi đầu khuyến cáo 1500mg, một số bệnh nhân có thể dùng liều 3000mg, ngày một lần.

Bệnh nhân cao tuổi: Liều khuyến cáo hàng ngày 750mg x 3 lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh cho phù hợp với các phản ứng của bệnh nhân.

Ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận, theo dõi nồng độ Salicylate và điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Giảm đau nhẹ và vừa hoặc hạ sốt: Liều thông thường 2000mg - 3000mg/ngày, chia làm nhiều lần. Dựa trên phản ứng của bệnh nhân hay nồng độ Salicylate trong máu, liều có thể được điều chỉnh để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu. Nồng độ Salicylate trong máu phải ở trong khoảng 15 - 30mg/100ml cho tác dụng chống viêm và 5-15mg/100 ml cho giảm đau và hạ sốt.

Một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn hoặc thấp hơn so với khuyến cáo. Một số bệnh nhân cần 2-3 tuần điều trị để đạt hiệu quả tối ưu.

Trẻ em:

Tổng liều thông thường hàng ngày dùng cho chống viêm, giảm đau dựa trên cân nặng: 12-13kg: 500mg; 14-17kg: 750mg; 18-22kg: 1000mg; 23-27kg: 1250mg; 28-32kg: 1500mg; 33-37kg: 1750mg; chia 2 lần/ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Salicylat không Acetylated.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đau đầu, lâng lâng, hoa mắt, buồn ngủ, thiếu năng lượng, ù tai, mất thính lực, phân có màu đen, có máu đỏ trong phân, nôn ra máu, chất nôn giống bã cà phê. Cholin Magiê Trisalicylate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Choline Magiê Trisalicylate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Choline Magiê Trisalicylate, Aspirin, Choline Salicylate (Arthropan), Diflunisal (Dolobid), Magiê Salicylat, Salsalate (Argesic, Disalcid, Salgesic) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có các vấn đề về dạ dày như viêm loét, bệnh thận hoặc bệnh gan. Không nên dùng Coline Magiê Trisalicylate cho người bị bệnh thủy đậu hoặc cúm vì nguy cơ mắc hội chứng Reye. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cholin Magiê Trisalicylate. Tránh các đồ uống có cồn.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc cho thai phụ khi thật cần thiết. Salicylat có thể gây còn ống động mạch (PDA) ở trẻ sơ sinh, tránh sử dụng thuốc trong thời gian cuối thai kỳ.

  • Giai đoạn chuyển dạ: Các Salicylate có thể kéo dài thời gian chuyển dạ, tránh dùng thuốc.

  • Bà mẹ cho con bú: Salicylate được bài tiết vào sữa mẹ. Do khả năng hấp thu đáng kể Salicylate của trẻ bú mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau đầu, hoa mắt, ù tai, mất thính lực, nhầm lẫn, buồn ngủ, ra mồ hôi, nôn, tiêu chảy, thở nhanh. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thực phẩm và thuốc làm thay đổi độ pH của nước tiểu có thể ảnh hưởng đến độ thanh thải của thận đối với Salicylate và nồng độ Salicylate trong huyết tương. Các thuốc làm tăng độ pH trong nước tiểu như thuốc kháng A-xít có thể tăng cường giải phóng Salicylate ở thận và giảm nồng độ Salicylate trong huyết tương.

Khi Salicylate được dùng đồng thời với các thuốc gắn vào Protein huyết tương khác, tác dụng phụ có thể xảy ra. Mặc dù Choline Magnesium Trisalicylate là một lựa chọn hợp lý cho điều trị chống viêm và giảm đau ở những bệnh nhân uống thuốc chống đông máu, thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, gây nguy cơ chảy máu. Salicylat có thể làm tăng tác dụng cũng như ảnh hưởng độc hại của Methotrexate, đặc biệt khi dùng với liều hóa trị liệu, bằng cách ức chế sự bài tiết Methotrexate ở thận và thay đổi nồng độ của Protein huyết tương gắn với Methotrexate. Khi thuốc hạ đường huyết dạng uống Sulfonylurea được sử dụng đồng thời với Salicylat, hiệu quả hạ đường huyết có thể được tăng cường. Bệnh nhân tiểu đường được điều trị với Insulin liều cao kết hợp với Salicylat cũng cần được theo dõi chặt chẽ phản ứng hạ đường huyết tương tự. Các loại thuốc khác cạnh tranh với Salicylate về vị trí liên kết với Protein bao gồm Phenytoin, A-xít valproic, thuốc ức chế Anhydrase Carbonic.

Hiệu quả của các thuốc Uricosuric có thể giảm khi được dùng chung với Salicylate.

Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ Salicylate trong huyết tương bằng cách tăng thải trừ thận và kích thích sự chuyển hóa Salicylat ở gan.