Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-14047-11Đóng gói:
Hộp 5 ống 1mlTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A.Quốc gia sản xuất:
PortugalCông ty đăng ký:
Công ty cổ phần Fresenius Kabi BidipharQuốc gia đăng ký:
Công ty cổ phần Fresenius Kabi BidipharLoại thuốc:
Thuốc chống nônThông tin về dược chất
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Granisetron hoặc các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Đau đầu, yếu ớt, đau bụng, ợ nóng, táo bón, tiêu chảy, đau, hoa mắt, buồn ngủ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, căng thẳng, ho, sốt, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, mờ mắt. Granisetron có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi dùng Granisetron, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Granisetron, Dolasetron (Anzemet), Ondansetron, (Zofran) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng.
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng Granisetron trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Không biết Granisetron có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Granisetron cho người cho con bú.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Granisetron chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
Quá liều
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau đầu. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
Granisetron được chuyển hóa ở gan nhờ enzym Cytochrome P450 3A4. Thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế enzym này có thể làm thay đổi thời gian bán hủy của Granisetron.
Granisetron gây kéo dài khoảng QT. Dùng đồng thời Granisetron với các thuốc có tác dụng phụ kéo dài khoảng QT và/hoặc gây rối loạn nhịp tim có thể làm tăng các tác dụng này.