Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-1609-06

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc chống nấm

Hướng dẫn sử dụng

Liều Griseofulvin hàng ngày có thể uống một lần hoặc chia thành 2 - 4 lần.

Liều thay đổi tùy theo dạng dùng (là vi tinh thể hoặc tinh thể siêu nhỏ).

Liều và thời gian điều trị tùy thuộc nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh. Nói chung cần điều trị liên tục ít nhất từ 2 đến 4 tuần với bệnh nấm da thân, 4 - 6 tuần với nấm da đầu, 4 - 8 tuần với nấm da chân, 4 - 6 tháng cho đến 1 năm với nấm móng.

1. Liều người lớn:

Dạng vi tinh thể:

  • Ðiều trị nấm da thân, nấm da đùi hoặc nấm da đầu: 500mg/ngày.

  • Ðiều trị nấm khó chữa như nấm da chân, nấm móng: 1g/ngày.

Dạng tinh thể siêu nhỏ:

  • Ðiều trị nấm da thân, da đùi và da đầu: 330 - 375mg/ngày.

2. Liều trẻ em:

> 2 tuổi

  • Dạng vi tinh thể: Thường dùng 10 - 11mg/kg/ngày (liều uống tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.

  • Dạng tinh thể siêu nhỏ: 5 - 10mg/kg/ngày (liều tối đa: 750mg), uống ngày 1 lần để điều trị nấm da đầu hoặc nấm da thân.

≤ 2 tuổi: Chưa được xác định.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin, suy tế bào gan, phụ nữ có thai và những người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, đau dạ dày, nôn, tiêu chảy hoặc phân lỏng, khát nước, mệt mỏi, hoa mắt, lo lắng, sốt, viêm họng, nổi mẩn da, đau nhức hoặc bị kích ứng miệng. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Griseofulvin có khả năng gây độc nặng.

  • Người bệnh điều trị dài ngày phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận, gan và máu. Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao hoặc điều trị kéo dài.

  • Vì Griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh Lupus ban đỏ.

  • Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với Penicilin.

  • Phụ nữ có thai: Không dùng Griseofulvin cho người mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa có số liệu công bố.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, cách xa nguồn nhiệt, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Không làm đông lạnh thuốc dạng lỏng.

Tương tác

  • Rượu: Uống đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.

  • Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu Griseofulvin và gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều Griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ Griseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều.

  • Thuốc chống đông nhóm Coumarin: Tác dụng của Warfarin bị giảm, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng Griseofulvin.

  • Thuốc tránh thai dạng uống: Dùng đồng thời với Griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

  • Các thuốc khác: Dùng đồng thời Gseofulvin và Theophylin làm tăng thanh thải Theophylin và rút ngắn nửa đời Theophylin. Tuy nhiên, tăng độ thanh thải này không rõ ràng ở tất cả người bệnh dùng thuốc đồng thời.

  • Bắt đầu điều trị Griseofulvin ở người đang dùng Aspirin sẽ gây giảm nồng độ Salicylat trong huyết tương.

  • Griseofulvin và Cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ Cyclosporin trong máu.