Hiển thị tất cả Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-15818-11

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 8 viên nén bao phim

Tiêu chuẩn:

DĐVN IV

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Chưa xác định

Quốc gia đăng ký:

Chưa xác định

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Kháng sinh nhóm Macrolid

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên bao phim 750.000 đvqt, 1.500.000 đvqt, 3.000.000 đvqt.

  • Bột đông khô để pha tiêm: Lọ 1.500.000 đvqt.

  • Dạng kết hợp: Viên bao phim chứa 750.000 đvqt Spiramycin và 125mg Metronidazol.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Spiramycin là kháng sinh nhóm Macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp Protein.

Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với Spiramycin. Tuy nhiên tác dụng ban đầu này đã bị suy giảm do sử dụng lan tràn Erythromycin ở Việt Nam.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với Spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa Spiramycin, Erythromycin và Oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng Erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với Spiramycin.

4. Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là 1 microgam/ml và 1,5 - 3,0  microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống Spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, Amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 - 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64 microgam/ml. Thuốc uống Spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

5. Chỉ định

  • Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm đã nêu trên.

  • Ðiều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.

  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với Penicilin.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với Spiramycin, Erythromycin.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).

    • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.

    • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).

    • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.

    • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.

Lưu ý

1. Thận trọng:

1. Thận trọng

Nên thận trọng khi dùng Spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

2. Thời kỳ mang thai

Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

3. Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Quá liều

Bảo quản

Chỉ dùng dung dịch đã pha trong vòng 12 giờ. Không dùng dung dịch đã biến màu hoặc có vẩn đục.

Tương tác

Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.